Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2 ,Ca(ClO3)2, KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho chất B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết của C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là?
A . 54,67%
B. 56,72%
C . 58,55%
D 47,83%
KClO3 -----------> KCl + 3/2O2 (1)
Ca(ClO2)2 ---------> CaCl2 + 2O2
Ca(ClO3)2 ----------> CaCl2 + 3O2
CaCl2 -----------> CaCl2
KCl ---------------> KCl
Chất rắn B là KCl và CaCl2
Ta có nO2 = 0.78mol
Bảo toàn khối lượng ta có
mA = mB + mO2 => mB = 58,72 g
CaCl2 + K2CO3 -----------> CaCO3 + 2Kcl
0.18____0.18__________________0.36
m KCl = mB - m CaCl2 = 38.74g
Vậy khối lượng KCl ở D là
mKCl = 38.74 + 0.36*74.5 = 65.56
Khối lượng KCl tại A = 3 /22*Lượng KCl trong dung dịch D m KCl tại A = 8.94g
Vậy khối lượng KCl tại phản ứng 1 là
38.74 - 8.94 = 29.8 g
Theo phản ứng 1 thì m KClO3 = 49g => %KClO3 = 58,55 %
=> Đáp án C
Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà pḥng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%.
Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Hidrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxi hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng. Phát biểu nào sau đây không đúng
Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng ( axit 100%, D=1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 so với ban đầu thu khí ngừng thoát ra ( giả sử viên bi bị mòn đều từ mọi phía). Nồng độ (mol/l) của dung dịch HCl là?
Khi thủy phân polipeptit sau: H2N-CH2-CO-NH-CH—CO(CH2COOH)-NH-CH(CH2-C6H5)— CO-NH- CH(CH3)- COOH Số amino axit khác nhau thu được là?
Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O. X tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo
R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Có các nhận xét sau về R ?
(I) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(II) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7.
(III) Hóa trị cao nhất của R trong oxit là 7
(IV) Dung dịch NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa
Số phát biểu đúng là:
Sản phẩm thu được khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit là?
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44. 10-10 và 197g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36g/cm3 Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong tinh thể
Cho dãy các chất: axetilen, andehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metyl xiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là?
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozo, fructozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu thu được 106,3 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
X là hỗn hợp FeBr3 và MBr2. Lấy 0,1 mol X nặng 25,84 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng FeBr3 trong X là?
Ảnh hưởng của gốc C6H5- đến nhóm -OH trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với?