Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?
A. 2.
B. 8.
Chọn đáp án C
Nếu đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể thì còn được gọi là loại đột biến nào sau đây?
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên nhiễm sắc thể thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
(1) Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb.
(2) Nếu đời con phân li theo tỉ lệ (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng) thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb .
(3) Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể có hai trường hợp.
(4) Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀AaXBDXbd × ♂AaXBDY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 16/75.
(2) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể cái mang 5 alen trội là 15/99.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 4/99.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 32/99.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa A và a là bao nhiêu?
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Trên mạch bổ sung của gen ban đầu có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’…ATGAAGTTT…3’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp đột biến thay thế nuclêôtit ở vị trí thứ 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa cho axit amin khác? Biết bộ ba AAA và AAG cùng mã hóa cho Lizin; AAX và AAU cùng mã hóa cho Asparagin.
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
(2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
(3) Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
(4) Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
(4) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5% .
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở vị trí nào trong tế bào?
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu xảy ra theo con đường nào sau đây?
Ở cá, cá chép có râu còn cá diếc không có râu. Cho phép lai giữa cá diếc cái với cá chép đực thu được cá con không có râu, còn trong phép lai nghịch giữa cá diếc đực với cá chép cái thu được cá con có râu. Quy luật di truyền nào sau đây chi phối các tính trạng nói trên?