(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Hồng Bàng - Hải Phòng
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Hồng Bàng - Hải Phòng
-
55 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Chọn đáp án B
Câu 3:
Trong cấu trúc của một opêron Lac, thành phần nào nằm ngay trước nhóm gen cấu trúc?
Chọn đáp án B
Câu 4:
Nếu đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể thì còn được gọi là loại đột biến nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
Chọn đáp án A
Câu 7:
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?
Chọn đáp án C
Câu 8:
Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 9:
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Câu 10:
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
Chọn đáp án B
Câu 11:
Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở vị trí nào trong tế bào?
Chọn đáp án D
Câu 12:
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
Chọn đáp án D
Câu 13:
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu xảy ra theo con đường nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 15:
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên dạng đột biến điểm nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 17:
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
Chọn đáp án C
Câu 18:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ các cơ chế nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 20:
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp. Giải thích nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Ở thực vật, con đường hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí chung nhau giai đoạn nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 22:
Ở người, những bệnh hoặc hội chứng bệnh di truyền nào sau đây do đột biến lệch bội gây ra?
Chọn đáp án B
Câu 23:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
Chọn đáp án B
Câu 24:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.
Chọn đáp án A
Câu 25:
Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến, ở đời con lai F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Câu 26:
Ở cá, cá chép có râu còn cá diếc không có râu. Cho phép lai giữa cá diếc cái với cá chép đực thu được cá con không có râu, còn trong phép lai nghịch giữa cá diếc đực với cá chép cái thu được cá con có râu. Quy luật di truyền nào sau đây chi phối các tính trạng nói trên?
Chọn đáp án B
Câu 27:
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển những thành phần nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về mức phản ứng?
(1). Kiểu gen có số luợng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền.
(3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
Chọn đáp án C
Câu 29:
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau:
(1) Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
(2) Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
(3) Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
(4) Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.
Câu 30:
Ở một loài thực vật, xét ba cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định ba cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Thực hiện phép lai: P: ♂AaBbddEe x ♀AABbDdEe, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 là 46,875%.
(2) Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 là 25%.
(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là 25%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là 25%.
Chọn đáp án A
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên nhiễm sắc thể thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
(1) Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb.
(2) Nếu đời con phân li theo tỉ lệ (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng) thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb .
(3) Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể có hai trường hợp.
(4) Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%.
Chọn đáp án B
A : thân cao >> a : thân thấp B : hoa đỏ >> b : hoa trắng
Thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-; thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng A-bb.
- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét => Hoa trắng có kiểu gen bb thì hoa đỏ phải có kiểu gen BB => 1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn thì chứng tỏ hoa đỏ ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb). Vậy kiểu gen của P có thể là: AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và AAbb => 2 sai
- Thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen AAbb => Để đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ (A-B-) thì thân cao hoa đỏ đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB => 3 đúng
- Thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen (mang kiểu gen AaBb); thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng (có kiểu gen Aabb) => Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ (A-B-) thu được ở đời con là
=> 4 sai
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 32:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa A và a là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường → số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32% → Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = (100% - 32%) x 1000 = 680.
Câu 33:
Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là
Chọn đáp án C
Chồng nhìn màu bình thường có kiểu gen XAY ; vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu → vợ có kiểu gen XAXa → P: XAY : XAXa → Tỉ lệ con trai mắc bệnh mù màu (XaY) = 1/4.
Cả vợ và chồng đều có da bình thường nhưng lại có em bị bạch tạng (bb) → cả vợ và chồng đều có kiểu gen với xác suất 1/3 BB : 2/3 Bb, đều cho giao tử tỉ lệ với: 2/3B : 1/3b → Xác suất sinh con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 1/3 x 1/3 = 1/9.
Vậy xác suất sinh con trai mắc cả 2 bệnh = 1/4 x 1/9 = 1/36.
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Chọn đáp án C
- Xét tính trạng chiều cao thân: P thân thấp x thân thấp => F1 100% thân thấp
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 phụ thuộc vào tỉ lệ kiểu hình về màu sắc hoa.
Cây hoa đỏ có KG (BB, Bb), khi cho tự thụ phấn sẽ xảy ra các trường hợp sau:
+ TH1: 100% cây hoa đỏ có KG BB => F1 100% cây hoa đỏ
+ TH2: 100% cây hoa đỏ có KG Bb => F1 (3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng)
+ TH3: 1 cây BB và 2 cây Bb
1/3BB tự thụ cho 1/3 hoa đỏ
2/3 Bb tự thụ cho 2/3(3/4B- : 1/4bb) = ½ cây hoa đỏ : => F1 (5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng)
Câu 35:
Trên mạch bổ sung của gen ban đầu có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’…ATGAAGTTT…3’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp đột biến thay thế nuclêôtit ở vị trí thứ 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa cho axit amin khác? Biết bộ ba AAA và AAG cùng mã hóa cho Lizin; AAX và AAU cùng mã hóa cho Asparagin.
Chọn đáp án C
Xét riêng từng tính trạng ta có:
Lông trắng : lông nâu = (272 + 91) : (213 + 71) = 9:7
=> nội dung 1 đúng.
Lông xoăn : lông trắng = (272+213) : (91+71) = 3:1
Quy ước gen A và B quy định tính trạng màu lông, gen D quy định tính trạng hình dạng lông.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 27÷9÷21÷7=(9÷7)×(3÷1)27÷9÷21÷7=9÷7×3÷1
=> Các gen phân li độc lập
=> nội dung 2 sai.
P dị hợp 3 cặp gen nên chỉ có thể có KG là AaBbDd
=> Nội dung 3 sai.
9:3:1:1 = (3:1) ´ (3:1) mà ta có F1 có kiểu gen AaBbDd
=> cây đem lai để tạo thành tỉ lệ 9:3:3:1 có kiểu gen là: aabbDd
=> nội dung 4 sai.
Câu 36:
Ở một loài, khi đem cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ (272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng). Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau?
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(2) Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng lông.
(3) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
(4) Nếu đem cơ thể F1 lai với cơ thể khác thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ (9 : 3 : 3 : 1) thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.
Chọn đáp án C
Xét riêng từng tính trạng ta có:
Lông trắng : lông nâu = (272 + 91) : (213 + 71) = 9:7
Þ nội dung 1 đúng.
Lông xoăn : lông trắng = (272+213) : (91+71) = 3:1
Quy ước gen A và B quy định tính trạng màu lông, gen D quy định tính trạng hình dạng lông.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 27÷9÷21÷7=(9÷7)×(3÷1)27÷9÷21÷7=9÷7×3÷1
Þ Các gen phân li độc lập
Þ nội dung 2 sai.
P dị hợp 3 cặp gen nên chỉ có thể có KG là AaBbDd
Þ Nội dung 3 sai.
9:3:1:1 = (3:1) ´ (3:1) mà ta có F1 có kiểu gen AaBbDd
Þ cây đem lai để tạo thành tỉ lệ 9:3:3:1 có kiểu gen là: aabbDd
Þ nội dung 4 sai.
Câu 37:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀AaXBDXbd × ♂AaXBDY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 16/75.
(2) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể cái mang 5 alen trội là 15/99.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 4/99.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 32/99.
Chọn đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là I và IV. → Đáp án D.
Phép lai: ♀AaXBDXbd × ♂AaXBDY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4% = a. Áp dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là = AaXBDXbd/A-XBD X- - = (1/2 x 4a)/(3/4 x 0,5) = 16a/3 = (16 x 0,04)/3 = 16/75 .
II sai. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể cái mang 5 alen trội là = (AaXBDXBD + AAXBDXBd + AAXBDXbD)/A-B-D- = ((1/2 x 4a) + 1/4x1/2x(0.5-8a)x2)/(3/4 x (0,5+4a)) = 1/6x(0.5+4a) = 25/99 .
III sai. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là = (AaXBDXBd + AAXBDXbD + AA(XBDXbd + XBDY))/A-B-D- = (1/2 x 1/2 x (0.5-8a)x2 + 1/4(4a+4a) )/(3/4 x (0,5+4a)) = (1/4 – 2a)/(3/8+3a) = 34/99 .
IV đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là = AA(XBDXbd + XBDY)/A-B-D0 = (1/2 x (4a + 4a))/(3/4(0.5 + 4a)) = 4a/ (3/8 + 3a) = 32/99
Câu 38:
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
(2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
(3) Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
(4) Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. => đáp án D
→ Đột biến đảo đoạn thì không làm thay đổi nhóm gen liên kết; không được sử dụng để chuyển gen. Đảo đoạn có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen bị thay đổi vị trí.
→ Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi cụm gen trong nhóm gen liên kết; đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen.
→ Đột biến gen chỉ có thể làm thay đổi cấu trúc mARN, cấu trúc của chuỗi polipeptit của gen đột biến chứ không làm thay đổi mARN của các gen khác.
→ Tất cả các đột biến đều có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính (vì vậy, nếu đề bài nói LUÔN có lợi hoặc luôn có hại thì đó là phát biểu sai). Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến lặp đoạn.
→ Tất cả mọi đột biến đều là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống (Nếu đề bài bảo rằng đột biến có hại nên không phải là nguyên liệu là SAI).
→ Đột biến gen cũng có thể không làm thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit của gen. Ví dụ, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
→ Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của cùng một gen được nằm trên một NST và đột biến lặp đoạn tạo điều kiện để hình thành gen mới.
Câu 39:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
(4) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5% .
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;
B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → (1) đúng.
- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → (2) sai.
P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY
- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.
→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → (3) đúng.
- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.
→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → (4) đúng
Câu 40:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (2) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng Cho biết không gây ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau,
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 tỉ lệ cây đồng hợp từ về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
(2). Ở F1, có 15 loại kiểu gen quy định kiều hình trội về 2 trong 3 tính trạng
(3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%,
(4). Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Chọn đáp án A
P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen.
Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
aabd/bd=0,01→bd/bd=0,04=0,2×0,2=0,1×0,4 → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40%
→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21
(1) sai, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%)
P:AaBd/bD×AaBd/bD;f=40% → dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
(2) Sai, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4 (Bd/Bd;Bd/bd;bD/bD;bD/bd) + 1×5 = 13 kiểu
(3) đúng, nếu P có kiểu gen khác nhau: P:AaBd/bD×AaBD/bd;f=20%
(4) đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5%