A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.
B. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hoá dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
C. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều trao đổi khí bằng hệ thống ống khí.
Chọn đáp án A
Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình là
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số 8 có em gái bị bệnh A
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có một trong hai bệnh do gen trội quy định
II. Xác định chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh với xác suất là 3/8.
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Du, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Cho con đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng thu F1. Ở thế hệ F1, giới cái có 12 loại kiểu gen trong đó không có kiểu gen đồng hợp lặn, con cái mang kiểu gen đồng hợp gen trội chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Đời P có hoán vị gen với tần số 40%
II. Ở F1, loại cá thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái F1 có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 20%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1 có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 2/3.
Một loài chim, cho con cái mắt trắng, đuôi dài giao phối với con đực mắt đỏ, đuôi ngắn(P) thu F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 50% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt trắng, đuôi dài; 3% cá thể cái mắt trắng, đuôi ngắn; 3% cá thể cái mắt đỏ, đuôi dài. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 22%.
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 22:22:3:3.
Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
Một giải thích được thừa nhận phổ biến về hiện tượng ưu thế lai là
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lạc sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactose?