(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Phan Đăng Lưu - Thừa Thiên Huế
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Phan Đăng Lưu - Thừa Thiên Huế
-
56 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
Chọn đáp án C
Câu 5:
Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
Chọn đáp án A
Câu 6:
Chọn đáp án D
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 11:
Chọn đáp án C
Câu 12:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Chọn đáp án D
Câu 14:
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án B
Câu 16:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 17:
Từ quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,2 AA : 0,8Aa , sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là:
Chọn đáp án C
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn:
· AA =
· Aa =
· aa =
→ Cấu trúc di truyền quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35aa = 1
Câu 18:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lạc sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactose?
Chọn đáp án B
Câu 19:
Một phân tử ADN nhân đôi k lần liên tiếp thì tạo ra số phân tử ADN mới là
Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn đáp án D
Câu 22:
Chọn đáp án A
Câu 23:
Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình là
Chọn đáp án D
Câu 24:
Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
Chọn đáp án D
Câu 25:
Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Đột biến; (2) Chọn lọc tự nhiên, (3) Di- nhập gen
(4). Giao phối không ngẫu nhiên; (5) Yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn đáp án A
(2) Chọn lọc tự nhiên, (4). Giao phối không ngẫu nhiên; (5) Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26:
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn : 25% thấp, bầu dục?
Chọn đáp án A
Câu 27:
Chọn đáp án C
Câu 28:
Chọn đáp án A
Số bộ ba mã hóa trên phân tử mARN là:
Số axit amin trong chuỗi polipeptit (không kể axit amin mở đầu là:
(Vì bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào)
Câu 29:
Nếu các codon 5'XXU3', 5'XXG3'; 5'XXX3' đều quy định Prolin; 5'GXX3' quy định Alanin; 5'UGG3' quy định Triptophan; 5'UGX3' quy định Xistein.
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’TAX-GGX-XGG-AXX-GTT...5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M₁: 3'TAX-GGA-XGG-AXX-GTT...5'
Alen M2: 3'TAX-GGX-GGG-AXX-GTT...5'
Alen M3: 3'TAX-GGX-XGG-AXX-ATT...5'
Alen M4: 3'TAX-GGX-XGG-AXG-GTT...5'
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi polipepetit ngắn đi so với chuỗi polipepetit do alen M mã hóa?
Chọn đáp án B
Alen M3: 3'TAX-GGX-XGG-AXX-ATT...5'
Câu 30:
Một quần thể lưỡng bội, xét cặp gen Aa nằm trên cặp NST thường. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 80% cá thể mang kiểu hình trội, F1 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen lặn gấp 3 lần tần số alen trội.
II. F1 của quần thể đang cân bằng di truyền.
III. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ P chiếm 10%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình trội ở F1, thể dị hợp chiếm tỉ lệ là 40%.
Chọn đáp án D
Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ P là x
Tỷ lệ kiểu gen aa ở thế hệ P là:
→ (P):
Tần số alen a:
Tỷ lệ kiểu gen aa qua 1 thế hệ ngẫu phối:
aa =
↔ x = 0,1
→ P: 0,7AA + 0,1Aa + 0,2aa = 1
Tần số alen A:
I. Sai. Tần số alen trội gấp 3 lần tần số alen lặn.
II. Đúng.
Thế hệ F1 của quần thể:
0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa = 1
Có: 0,5625 x 0,0625 =
→ F1 của quần thể đang cân bằng di truyền.
III. Sai. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ P chiếm 90%.
IV. Đúng
Câu 31:
Có 3 tế bào của chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến xảy ra thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ
Chọn đáp án B
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Xét các phép lai, mỗi phép lai đều cho hai cây loài này giao
phấn với nhau và đời con của mỗi phép lai đều thu được hai loại kiểu hình. Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở đời con của mỗi phép lai?
Chọn đáp án D
Câu 33:
Ở một loài thực vật, khi cho một cây hoa đó lai với cây hoa trắng mang toàn gen lặn, thế hệ con F1 thu được 1 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Nếu không có đột biến xảy ra thì trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
2. Có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ.
3. Trong số các cây hoa trắng ở F1, cây đồng hợp các cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7.
4. Cho cây đỏ P tự thụ phấn, thế hệ con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:4:6:4:1
Chọn đáp án B
Câu 34:
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
1. Đặc điểm của loài cây.
2. Đặc điểm của đất.
3. Đặc điểm của thời tiết
4. Đặc điểm của pha sinh trưởng và phát triển của cây.
Chọn đáp án B
Câu 35:
Có một số phân tử ADN cấu tạo bởi N15 đã tiến hành tự sao trong môi trường có N14, kết quả đã tạo ra các phân tử ADN con trong đó có 20 phân tử có N15 và 300 phân tử chỉ có N14. Hãy cho biết kết luận nào sau đây là không đúng, biết các ADN có số lần tự sao như nhau?
Chọn đáp án A
Câu 36:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 500 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,49AA: 0,42AA: 0,09aa. Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA: 0,50Aa:0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 100% Aa thì có thể quần thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên
III. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 0,45AA:0,4Aa:0,15aa; F2: 0,4AA:0,35Aa:0,25aa ; F3: 0,35AA:0,30Aa:0,35aa thì có thể quần thể đang chọn lọc theo hướng chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Chọn đáp án D
Thế hệ P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
I. Đúng
Tần số alen a ở thế hệ P:
Sau khi có 200 cá thể kiểu gen â đến thì tần số alen a là:
→ T(A) = 0,5
→ Cấu trúc khi thiết lập trạng thái cân bằng: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
II. Đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể
III. Sai. Vì qua các thế hệ tần số alen A giảm dần → Chọn lọc chống lại alen trội
IV. Sai.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét hại tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem một cây P dị hợp hai cặp gen giao phấn với một cây X, thu được F1 có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. Biết rằng không có đột biến và trao đổi chéo xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối thiểu 2 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn thì F1 có 50% cá thể giống bố hoặc mẹ.
Chọn đáp án C
I. Đúng. Vì các phép lai cho 2 loại kiểu gen thỏa mãn
II. Sai. Phép lai không thỏa mãn
III. Đúng.
IV. Sai. Phép lai cho đời con có kiểu hình có 2 tính trạng lặn và F1 có 100% cá thể giống bố hoặc mẹ
Câu 38:
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Du, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Cho con đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng thu F1. Ở thế hệ F1, giới cái có 12 loại kiểu gen trong đó không có kiểu gen đồng hợp lặn, con cái mang kiểu gen đồng hợp gen trội chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Đời P có hoán vị gen với tần số 40%
II. Ở F1, loại cá thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái F1 có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 20%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1 có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 2/3.
Chọn đáp án C
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số 8 có em gái bị bệnh A
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có một trong hai bệnh do gen trội quy định
II. Xác định chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh với xác suất là 3/8.
Chọn đáp án A
Câu 40:
Một loài chim, cho con cái mắt trắng, đuôi dài giao phối với con đực mắt đỏ, đuôi ngắn(P) thu F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 50% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt trắng, đuôi dài; 3% cá thể cái mắt trắng, đuôi ngắn; 3% cá thể cái mắt đỏ, đuôi dài. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 22%.
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 22:22:3:3.
Chọn đáp án D