Có một số phân tử ADN cấu tạo bởi N15 đã tiến hành tự sao trong môi trường có N14, kết quả đã tạo ra các phân tử ADN con trong đó có 20 phân tử có N15 và 300 phân tử chỉ có N14. Hãy cho biết kết luận nào sau đây là không đúng, biết các ADN có số lần tự sao như nhau?
A. Số mạch ADN cấu tạo bởi N14 ở các ADN con là 610 mạch.
B. Số lần tự sao của mỗi phân tử ADN là 5 lần.
C. Số mạch đơn ADN có N15 không thay đổi qua các thế hệ.
Chọn đáp án A
Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình là
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số 8 có em gái bị bệnh A
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có một trong hai bệnh do gen trội quy định
II. Xác định chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh với xác suất là 3/8.
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
Một giải thích được thừa nhận phổ biến về hiện tượng ưu thế lai là
Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 500 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,49AA: 0,42AA: 0,09aa. Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA: 0,50Aa:0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 100% Aa thì có thể quần thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên
III. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 0,45AA:0,4Aa:0,15aa; F2: 0,4AA:0,35Aa:0,25aa ; F3: 0,35AA:0,30Aa:0,35aa thì có thể quần thể đang chọn lọc theo hướng chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Ở một loài thực vật, xét hại tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem một cây P dị hợp hai cặp gen giao phấn với một cây X, thu được F1 có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. Biết rằng không có đột biến và trao đổi chéo xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối thiểu 2 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn thì F1 có 50% cá thể giống bố hoặc mẹ.
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Du, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Cho con đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng thu F1. Ở thế hệ F1, giới cái có 12 loại kiểu gen trong đó không có kiểu gen đồng hợp lặn, con cái mang kiểu gen đồng hợp gen trội chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Đời P có hoán vị gen với tần số 40%
II. Ở F1, loại cá thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái F1 có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 20%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1 có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 2/3.
Một loài chim, cho con cái mắt trắng, đuôi dài giao phối với con đực mắt đỏ, đuôi ngắn(P) thu F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 50% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 22% cá thể cái mắt trắng, đuôi dài; 3% cá thể cái mắt trắng, đuôi ngắn; 3% cá thể cái mắt đỏ, đuôi dài. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mỗi giới có 4 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 22%.
IV. Ở F2, giới đực có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 22:22:3:3.