Một quần thể lưỡng bội, xét cặp gen Aa nằm trên cặp NST thường. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 80% cá thể mang kiểu hình trội, F1 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen lặn gấp 3 lần tần số alen trội.
II. F1 của quần thể đang cân bằng di truyền.
III. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ P chiếm 10%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình trội ở F1, thể dị hợp chiếm tỉ lệ là 40%.
A. 1.
Chọn đáp án D
Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ P là x
Tỷ lệ kiểu gen aa ở thế hệ P là:
→ (P):
Tần số alen a:
Tỷ lệ kiểu gen aa qua 1 thế hệ ngẫu phối:
aa =
↔ x = 0,1
→ P: 0,7AA + 0,1Aa + 0,2aa = 1
Tần số alen A:
I. Sai. Tần số alen trội gấp 3 lần tần số alen lặn.
II. Đúng.
Thế hệ F1 của quần thể:
0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa = 1
Có: 0,5625 x 0,0625 =
→ F1 của quần thể đang cân bằng di truyền.
III. Sai. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ P chiếm 90%.
IV. Đúng
Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân ly kiểu hình là
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số 8 có em gái bị bệnh A
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có một trong hai bệnh do gen trội quy định
II. Xác định chính xác kiểu gen của 7 người.
III. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 11/32.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh với xác suất là 3/8.
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
Một giải thích được thừa nhận phổ biến về hiện tượng ưu thế lai là
Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
1. Đặc điểm của loài cây.
2. Đặc điểm của đất.
3. Đặc điểm của thời tiết
4. Đặc điểm của pha sinh trưởng và phát triển của cây.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 500 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,49AA: 0,42AA: 0,09aa. Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA: 0,50Aa:0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 100% Aa thì có thể quần thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên
III. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 0,45AA:0,4Aa:0,15aa; F2: 0,4AA:0,35Aa:0,25aa ; F3: 0,35AA:0,30Aa:0,35aa thì có thể quần thể đang chọn lọc theo hướng chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Ở một loài thực vật, xét hại tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem một cây P dị hợp hai cặp gen giao phấn với một cây X, thu được F1 có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1. Biết rằng không có đột biến và trao đổi chéo xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối thiểu 2 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn thì F1 có 50% cá thể giống bố hoặc mẹ.