Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Hồ sơ Hải quan theo Luật Hải quan gồm những loại chứng gì sau đây?
A. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.
B. Chứng từ có liên quan (tùy từng trường hợp): hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễm kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
C. Tất cả các loại chứng từ trên.
Chọn đáp án C.
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014. Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có nghĩa vụ:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế bao gồm:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Người khai hải quan có quyền:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Thời hạn phải khai và nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu (trừ hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh) theo quy định của Luật Hải quan 2014 là:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Khi khai hải quan điện tử, chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan phải nộp khi nào?
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Việc kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai Hải quan trong các trường hợp sau đây:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Theo anh/chị, việc giám sát hải quan phải được tiến hành:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại các vị trí sau:
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Chủ hàng gửi kho ngoại quan có quyền: