Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia là:
A. Y tế cơ sở (Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp trạm trai)
B. Y tế thông bản.
C. Y tế huyện quận.
D. Y tế địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc).
E. Y tế cơ sở (xã phường).
Chọn đáp án E
Ngoài mạng lưới y tế quốc gia ra, Mạng lưới y tế Việt nam còn được hình thành theo thành phần kinh tế :
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở không nằm trong hệ thống y tế quốc gia :
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng TBCN: A. Y tế tư nhân .B. Y tế nhà nước.
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng TBCN :
E Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại, công bằng xã hội
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ có thêm các đơn vị mới , đơn vị mới đó là :
Xây dựng mạng lưới tiếp cận dân, theo tuyến, theo điểm dân cư, Thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia và các nội dung CSSKBĐ thực hiện có hiệu quả các chính sách y tế gọi là nguyên tắc Phù hợp:
Đa dạng hóa các hình thức y tế trong cơ chế thị trường là quan điểm mới hình thành trong giai đoạn đất nước ta bước vào thời kỳ kinh tế hàng hóa có sự quản lý của nhà nước
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng XHCN: A. Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý ).
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 1 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt nam:
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 4 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt nam:
Phương thức hoạt động của y tế cơ sở rất phong phú , Y tế cơ sở thực hiện 10 nôi dung chăm sóc sức khỏe ban đầu là thực hiện theo phương thức hoạt động nào : A. Phương thức hoạt động theo chức năng