Theo URC 522 của ICC chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính
A. Invoice
B. Contract
C. Bill of lading
D. Bill of exchange
Chọn đáp án D.
Vì chứng từ tài chính là những chứng từ được sử dụng để thanh toán hàng hóa, dvụ, bao gồm hối phiếu (Bill of exchange); lệnh phiếu (Promissory note); sec (cheque). Còn chứng từ thương mại bao gồm: chứng từ hàng hóa, chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm như invoice, contract, bill of lading, C/O…
Về mặt vị trí “đồng tiền yết giá” – “đồng tiền định giá” khác nhau ở chổ nào?
Khi niêm yết tỷ giá người ta viết tỷ giá mua và tỷ giá bán như thế nào?
USD là Dollar Mỹ, CAD là Dollar Ca na đa, khi người ta viết USD/CAD = 1.36 có nghĩa là gì?
Về mặt đo lường “đồng tiền yết giá” – “đồng tiền định giá” khác nhau thế nào?
Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, những ký tự nào là tên đồng tiền?
Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, các ký tự ấy biểu thị nội dung gì?
Những nhân tố chủ yếu nào ở Việt Nam tạo nên cơ chế hình thành tỷ giá:
Tỷ giá mua, bán ngoại tệ được NH niêm yết, có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp:
Một chứng từ có ngày kí sau ngày lập chứng từ thì từ ngày phát hành là: