Vận dụng nào sau đây là đúng với quy tắc ghi Nợ, Có vào các tài khoản
A. TSCĐ hữu hình tăng được ghi Nợ và có số dư thông thường là số dư bên Nợ
B. Chi phí trả trước giảm được ghi Có và có số dư thông thường là số dư bên Có
C. Phải trả cho người bán tăng được ghi Có và số dư thông thường là số dư bên Nợ
Đáp án
Chọn đáp án A
May |
24 |
Quyền sử dụng đất |
105.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
105.000 |
||
Chuyển nhượng QSD đất dùng cho hoạt động kinh doanh |
Bút toán nhật ký này có ảnh hưởng gì đến các tài khoản?
Nhằm khuyến khích người mua thanh toán trước khi kết thúc thời hạn nợ cho phép, người bán có thể đưa ra:
Chi phí của các nguồn lực được sử dụng để tạo doanh thu trong một thời kỳ được gọi là?
Bút toán nào sau đây ghi nhận nghiệp vụ thanh toán một khoản phải trả?
Corbis Corp đã bán hàng hoá với giá $10.000 tiền mặt.Giá vốn hàng bán là $7. 590.Định khoản ghi nhận nghiệp vụ này sẽ là:
Nợ TK 632 $7. 590 ; Có TK 156 $7. 590
Bài toán nào sau đây ghi nhận nghiệp vụ thu tiền mặt do KH thanh toán cho các dịch vụ đã cung cấp ?
Tổng số tiền của các khoản ghi Nợ bằng tổng số tiền của các khoản ghi Có của tất cả các tài khoản trên các sổ cái có thể được xác minh thông qua?
Số phát sinh tăng của các tài khoản doanh thu được trình bày trên tài khoản T.
Bên nào của tài khoản được sử dụng để phản ánh biến động tăng của tiền mặt?
Bút toán nào sau đây nhận nghiệp vụ mua hàng hoá chưa thanh toán?