Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình dưới đây.
I. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh.
II. Từ năm 1980 đến 1985, số 35 lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói.
III. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói.
IV. Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe doạ sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này.
Dựa vào biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
Chọn đáp án C
b. Sự tồn dư của các nguyên tố khoáng dạng muối của sunfate, nitrate.
d. Phân bón chứa nhiều chất có tính acid tồn dư làm đất bị nhiễm acid.
Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này người ta thu được số liệu như bảng sau:
Tế bào |
Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào |
Số chromatid trong một tế bào |
Tế bào A |
8 |
16 |
Tê bào B |
16 |
0 |
Tế bào C |
4 |
0 |
Tế bào D |
4 |
8 |
Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân bào của 4 tế bào trên?
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến |
Thể đột biến 1 |
Thể đột biến 2 |
Thể đột biến 3 |
Thể đột biến 4 |
Bộ NST |
AaBbDdEee |
AAaaBBbbDDddEEee |
AaBDdEe |
AaBbDddEe |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
a. (1) tương ứng với đường cong số 1 do lượng H2O2 do tốc độ phân giải nhanh nhất.
c. Do lượng chất dinh dưỡng nhiều tạo điều kiện cho vi sinh vật sinh acid phát triển.
Có bao nhiêu thói quen sau đây làm tăng nguy cơ suy thận?
I. Ăn quá nhiều muối và mỡ động vật. II. Uống quá nhiều nước thường xuyên.
III. Sử dụng thuốc kháng sinh lâu dài. IV. Lạm dụng rượu, bia.
c. (3) tương ứng với đường cong số 2 do có chất ức chế không cạnh tranh làm giảm hoạt tính enzyme.