(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 3)
-
36 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 4:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Có bao nhiêu thói quen sau đây làm tăng nguy cơ suy thận?
I. Ăn quá nhiều muối và mỡ động vật. II. Uống quá nhiều nước thường xuyên.
III. Sử dụng thuốc kháng sinh lâu dài. IV. Lạm dụng rượu, bia.
Chọn đáp án D
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này người ta thu được số liệu như bảng sau:
Tế bào |
Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào |
Số chromatid trong một tế bào |
Tế bào A |
8 |
16 |
Tê bào B |
16 |
0 |
Tế bào C |
4 |
0 |
Tế bào D |
4 |
8 |
Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân bào của 4 tế bào trên?
Chọn đáp án C
Câu 10:
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến |
Thể đột biến 1 |
Thể đột biến 2 |
Thể đột biến 3 |
Thể đột biến 4 |
Bộ NST |
AaBbDdEee |
AAaaBBbbDDddEEee |
AaBDdEe |
AaBbDddEe |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án C
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình dưới đây.
I. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh.
II. Từ năm 1980 đến 1985, số 35 lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói.
III. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói.
IV. Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe doạ sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này.
Dựa vào biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Chọn đáp án C
Câu 19:
a. (1) tương ứng với đường cong số 1 do lượng H2O2 do tốc độ phân giải nhanh nhất.
Sai
Câu 21:
c. (3) tương ứng với đường cong số 2 do có chất ức chế không cạnh tranh làm giảm hoạt tính enzyme.
Đúng
Câu 22:
d. (4) tương ứng với đường cong 1 do lượng H2O2 không có enzyme nên H2O2 phân giải rất chậm.
Đúng
Câu 23:
a. Ion H+ thay thế các ion như Ca2+, K+, Mg2+ trong các hạt keo đất và chúng bị rửa trôi dưới nước mưa.
Sai
Câu 25:
c. Do lượng chất dinh dưỡng nhiều tạo điều kiện cho vi sinh vật sinh acid phát triển.
Sai
Câu 28:
b. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
Đúng
Câu 30:
d. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
Sai
Câu 31:
a. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau thường bé hơn sinh khối của mắt xích phía trước.
Đúng
Câu 32:
b. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Đúng
Câu 33:
c. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Sai
Câu 34:
d. Trong quá trình diễn thế sinh thái thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Đúng
Câu 35:
Ở thực vật, sản phẩm của quang hợp gồm: ADP, NADPH, O2, ATP, CO2, carbohydrate. Có bao nhiêu sản phẩm trong đó là của pha sáng?
Câu 36:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gene nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng có bao nhiêu kiểu gene?
Đáp án: 4
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 1000 cá thể với thành phần kiểu gene: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết (P) có bao nhiêu cây hoa đỏ?
Câu 38:
Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài có khả năng quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số loài động vật không xương sống cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Trong một lưới thức ăn, các động vật ăn thực vật hợp thành bậc dinh dưỡng cấp 1.
Đáp án: 2
Câu 39:
Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 8 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
Đáp án: 256
Câu 40:
Trên một đồi thông Đà Lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lằn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn. Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ cùng loài và khác loài trong đó?
Đáp án: 2