IMG-LOGO

Câu hỏi:

29/09/2024 17

Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:

A. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.

B. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.

C. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.

D. Các câu trên đều đúng.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn giá nhập kho của vật liệu lần lượt là:

Xem đáp án » 29/09/2024 42

Câu 2:

Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000

+Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ

+Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.

+Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

Xem đáp án » 29/09/2024 33

Câu 3:

Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là:

Xem đáp án » 29/09/2024 29

Câu 4:

Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000

+Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000. +Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. +Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

Xem đáp án » 29/09/2024 26

Câu 5:

Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tình hình vật liệu:

+Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.

+Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ. +Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; đượcgiảm giá 100đ/kg. +Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua 25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.

+Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kgTrị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là:

Xem đáp án » 29/09/2024 26

Câu 6:

Doanh nghiệp kiểmkê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000

+Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000. +Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000. +Cuối kỳ tồn kho3.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

Xem đáp án » 29/09/2024 25

Câu 7:

Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: +Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg

+Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg.

+Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.

+Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước -xuất trước lần lượt là:

Xem đáp án » 29/09/2024 23

Câu 8:

Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000

+Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là110.000.000. +Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. +Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền:

90.000.000.

Xem đáp án » 29/09/2024 23

Câu 9:

Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:

Xem đáp án » 29/09/2024 21

Câu 10:

Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg

+Nhập lần1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg.

+Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.

+Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:

Xem đáp án » 29/09/2024 21

Câu 11:

Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000

+Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ

+Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được hưởng 1.500.000đ. +Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

Xem đáp án » 29/09/2024 21

Câu 12:

Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận:

Xem đáp án » 29/09/2024 20

Câu 13:

Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu:

+Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.

+Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ

+Xuất lần 1: 3.500 kg

+Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ

+Xuất lần 2: 7.500 kg Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:

Xem đáp án » 29/09/2024 20

Câu 14:

Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là:

Xem đáp án » 29/09/2024 19

Câu 15:

Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:

Xem đáp án » 29/09/2024 18

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »