FULL TRẮC NGHIỆM NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( CHƯƠNG IV )
-
502 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:
Chọn đáp án A
Câu 3:
Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận:
Chọn đáp án A
Câu 6:
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là:
Chọn đáp án C
Câu 7:
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là:
Chọn đáp án D
Câu 8:
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:
Chọn đáp án D
Câu 9:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn giá nhập kho của vật liệu lần lượt là:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Trong thời gian giácảhàng hóa ngoài thịtrường đang biến động giảm, phương pháp tính giáhàng tồn kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất.
Chọn đáp án A
Câu 12:
Trong giai đoạn lạm phát, giácảhàng hóa ngoài thịtrường biến động tăng, phương pháp nào cho ra kết quảlợi nhuận cao nhất:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm thuế GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg
+Nhập lần1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: +Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước -xuất trước lần lượt là:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: +Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.+Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết:
+Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1 +Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số còn lại thuộc lô nhập lần 2
Chọn đáp án C
Câu 18:
Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A:
+Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển 2.000.000đ
+Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA,đơn giá 54.000 đ/kg,
+Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm
Vậy giá thực tế VLA xuất kho sử dụng là:
Chọn đáp án C
Câu 19:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa thuế 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5% trên giá chưa thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:
Chọn đáp án B
Câu 20:
Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty conA. Tài sản cố định này có nguyên giá được ghi trên sổ kế toán của XYZ là 570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá trên thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên giá của TSCĐ này là:
Chọn đáp án D
Câu 21:
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000. +Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. +Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Chọn đáp án A
Câu 22:
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là110.000.000. +Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. +Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền:
90.000.000.
Chọn đáp án C
Câu 23:
Doanh nghiệp kiểmkê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000. +Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000. +Cuối kỳ tồn kho3.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Chọn đáp án B
Câu 24:
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ
+Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.
+Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Chọn đáp án C
Câu 25:
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ
+Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được hưởng 1.500.000đ. +Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Chọn đáp án C
Câu 26:
Doanh nghiệp kiểmkê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000. +Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000. +Cuối kỳ tồn kho3.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Chọn đáp án B
Câu 27:
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ
+Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.
+Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Chọn đáp án C
Câu 28:
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tình hình vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ. +Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; đượcgiảm giá 100đ/kg. +Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua 25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.
+Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kgTrị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là:
Chọn đáp án A
Câu 29:
Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ
+Xuất lần 1: 3.500 kg
+Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ
+Xuất lần 2: 7.500 kg Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:
Chọn đáp án C