Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự có đáp án

195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự có đáp án

195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự có đáp án - Phần 1

  • 7672 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm những cơ quan nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định người tiến hành tố tụng dân sự gồm những ai dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về Tòa án xét xử tập thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố vào thời điểm nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn thông báo thụ lý vụ án là bao nhiêu ngày?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn niêm yết công khai văn bản tố tụng là bao nhiêu ngày?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố tại phiên tòa sơ thẩm 
Xem đáp án

Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn theo quy định tại Điều 72 khoản 4 BLTTDS 2015. Tuy nhiên, thời điểm Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn là trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (Điều 200 khoản 3 BLTTDS 2015). Do vậy, Bị đơn không có quyền đưa ra yêu cầu phản tố tại phiên tòa sơ thẩm.

Cơ sở pháp lý: Điều 200 khoản 3 BLTTDS 2015

Chọn đáp án B


Câu 18:

Một người có thể đại diện cho nhiều đương sự trong vụ án dân sự 
Xem đáp án

Nếu họ đang là người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện thì họ không được làm người đại diện. Hay nói một cách đơn giản, một người không được đại diện cho nhiều đương sự trong cùng một vụ án dân sự khi quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập nhau.

Do vậy, nếu họ đại diện cho nhiều đương sự trong cùng một vụ án dân sự mà quyền và lợi ích hợp pháp của những người được đại diện này không đối lập với nhau thì một người đại diện có thể đại diện cho nhiều đương sự.

Cơ sở pháp lý: Điều 87 khoản 1 điểm b BLTTDS 2015

Chọn đáp án A


Câu 19:

Đương sự đưa ra yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ 
Xem đáp án

Theo nguyên tắc Điều 6 BLTTDS 2015, đương sự đưa yêu cầu thì phải có quyền và nghĩa vụ cung cấp tài liệu chứng cứ để chứng minh yêu cầu của mình có căn cứ và hợp pháp.

Cơ sở pháp lý: Điều 6 BLTTDS 2015

Chọn đáp án A


Câu 20:

Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng nghị giám đốc thẩm 
Xem đáp án

Căn cứ Điều 213 khoản 2 BLTTDS 2015 thì: Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Do vậy, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng nghị giám đốc thẩm.

Cơ sở pháp lý: Điều 213 khoản 2 BLTTDS 2015

Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương