Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Phá sản có đáp án
-
56 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo luật phá sản năm 2014, thời hạn đề nghị xem xét lại, kháng nghị về quyết định tuyên bố phá sản là
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Đối tượng nào có thể nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiêp:
Chọn đáp án B.
Câu 9:
Tối đa bao nhiêu ngày kể từ khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, toà án phải quyết định mở hay không mở thủ tục phá sản:
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Đạo luật phá sản đầu tiên được Quốc Hội thông qua vào thời gian nào?
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Công ty cổ phần ABC có trụ sở chính ở Bình Dương, có 2 văn phòng đại diện: 1 ở TPHCM, 1 ở Đồng Nai. Các chủ nợ của công ty ABC đều là người dân ở TPHCM. Khi các chủ nợ này muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty ABC thì phải nộp đơn đó ở đâu?
Chọn đáp án A.
Câu 15:
Luật phá sản 2014 quy định doanh nghiệp như thế nào là lâm vào tình trạng phá sản
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Sai. Vì NLĐ chỉ phải bồi thường chi phí đào tạo nếu thuộc trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo Điều 40 BLLĐ 2019, hoặc nếu 2 bên thỏa thuận được thì NLĐ cũng không phải bồi thường.
Câu 17:
Sai. Căn cứ 220 BLLĐ 2019, chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã, người làm việc không có quan hệ lao động do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tùy từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này.
Câu 18:
Sai. Không thể tiếp tục học nghề do đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc gia đình thực sự khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, do ốm đau, tai nạn không đủ sức khoẻ, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền thì được trả lại phần học phí đã đóng của thời gian học còn lại và được bảo lưu kết quả học tập. CSPL: Điều 18 Nghị định 139/2006/NĐ-CP
Câu 19:
Đúng, theo quy định tại khoản Điều 79 BLLĐ 2019 thì: "2- Trường hợp quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết trước ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn quy định tương ứng của thỏa ước lao động tập thể thì phải thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể. Quy định của người sử dụng lao động chưa phù hợp với thỏa ước lao động tập thể thì phải được sửa đổi cho phù hợp; trong thời gian chưa sửa đổi thì thực hiện theo nội dung tương ứng của thỏa ước lao động tập thể".
Câu 20:
Người lao động có thể ký kết nhiều hợp đồng lao động khác nhau với nhiều người sử dụng lao động khác nhau.
Đúng. Căn cứ khoản 1 Điều 19 BLLD "Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết”.
Câu 21:
Sai, có thể tính từ thời điểm do 2 bên thỏa thuận, từ ngày giao kết (căn cứ Điều 23 Bộ luật Lao động 2019)
Câu 22:
Sai. Điều 20 BLLĐ 2019. Hợp đồng lao động xác định thời hạn chỉ được ký tối đa 2 lần
Câu 23:
Sai. đó là 1 sự biến pháp lý
Câu 24:
Sai, người lao động vẫn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không cần có lý do chính đáng, tuy nhiên họ đã vi phạm hợp đồng và họ không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
Câu 25:
Sai. Để được hưởng trợ cấp thôi việc, người lao động phải đáp ứng đủ điều kiện được hưởng trợ cấp quy định tại Điều 46 BLLĐ 2019 và không thuộc các trường hợp sau:
- Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên
Như vậy, không phải tất cả người lao động làm việc trên 12 tháng khi nghỉ việc đều sẽ được nhận trợ cấp thôi việc.
Câu 26:
Sai. Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày 2 bên thỏa thuận ghi trong thỏa ước hoặc kể từ ngày ký. Căn cứ Điều 78: “Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước. Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết”.
Câu 27:
Sai. Cơ sở PL: Điều 1 BLLĐ
Giải thích: Theo Điều 1 thì chỉ điều chỉnh QHLĐ của NLĐ với NSDLĐ
Câu 28:
Sai. CSPL: Khoản 3 Điều 220 BLLĐ 2019
GT: Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã, người làm việc không có quan hệ lao động do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tùy từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này.
Câu 29:
Đúng. Cơ sở pháp lý: Điều 1,2 BLLĐ
Giải thích: bản chất của quan hệ làm công ăn lương là sự mua bán sức lao động trên cơ sở hợp đồng lao động. Vì thế mọi quan hệ lao động phát sinh trên cơ sở hợp đồng lao động là đối tượng điều chỉnh của luật lao động
Câu 30:
Sai. CSPL: Điều 1 BLLĐ
GT: QHLĐ phát sinh trên cơ sở HĐ Dịch vụ không thuộc đối tượng điều chỉnh của LLĐ
Câu 31:
Sai. CSPL: Khoản 4 Điều 61 BLLĐ
GT: Người học nghề, người tập nghề phải đủ 14 tuổi trở lên và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu học nghề, tập nghề. Người học nghề, người tập nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.
Câu 32:
Sai. CSPL: Điều 24 NĐ 139/2006
GT: Nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí thì không có nghĩa vụ đóng học phí
Câu 33:
Người lđ bị thương tật vĩnh viễn không thể tham gia qhlđ là một sự kiện pháp lý làm chấm dứt qhlđ
Đúng.
Câu 34:
Sai. CSPL: Điều 1 BLLĐ
GT: Phải là thiệt hại khi đang thực hiện nghĩa vụ làm việc thì mới áp dụng LDĐ, nếu không thì sẽ áp dụng mức BTTH theo luật DS
Câu 35:
Sai. Quan hệ bồi thường về tính mạng và sức khỏe trong trường hợp NSDLĐ không chấp hành hoặc chấp hành không đúng các quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động gây thiệt hại cho tính mạng và sức khỏe của NLĐ
Câu 36:
Sai. CSPL: Điều 151 BLLĐ 2019 quy định như sau:
“Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ”.
Như vậy, theo quy định trên, thì một trong số điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam là phải đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, lao động nước ngoài là người chưa thành niên sẽ không được làm việc tại Việt Nam.
Câu 37:
Sai. CSPL: Điều 151 BLLĐ 2019 quy định như sau:
“Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ”.
Như vậy, theo quy định trên, thì người lao động phải đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 38:
Sai. người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Câu 39:
HĐLĐ có thể được áp dụng trong các cơ quan nhà nước và đơn vị hành chính sự nghiệp
Đúng – Điều 3 Nghị định 111/2022/NĐ-CP. Thực hiện ký kết hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ do viên chức đảm nhiệm để đáp ứng nhu cầu công việc tại các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ, bảo đảm không ảnh hưởng tới chủ trương tinh giản biên chế, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 40:
Thỏa ước lao động tập thể được ký kết không đúng thẩm quyền sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu
Đúng. Điều 86 Bộ luật Lao động 2019. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
Theo đó, nếu người ký kết không đúng thẩm quyền thì thỏa ước lao động tập thể sẽ bị vô hiệu toàn bộ.