FULL TRĂC NGHIỆM NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ( CHƯƠNG V )
-
503 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Nguyên vật liệu xuất khophục vụ quản lý phân xưởng sản xuấtphẩm được ghi nhận
vào:
Chọn đáp án C
Câu 3:
Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế GTGT 10%” , doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán định khoản:
Chọn đáp án D
Câu 4:
Nguyên vật liệu (xăng, dầu) xuất kho sử dụng chomáy sản xuất sản phẩm được ghi
nhận vào:
Chọn đáp án C
Câu 5:
Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho, được hạch toán vào: A. TK152.
Chọn đáp án A
Câu 6:
Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá trị xuất kho của nguyên vật liệu được hạch toán:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, được hạch toán:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụphân xưởng sản xuất, được hạch toán:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
trình sản xuất ở phân xưởng.
trình quản lý doanh nghiệp.
để sản xuất sản phẩm.
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Chọn đáp án C
Câu 13:
Chi phí sản xuất chung là:
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Chọn đáp án D
Câu 14:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.000.000đ; Chi phí phát sinh trong kỳ gồm: Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp 25.000.000đ, chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí 2.400.000đ, Chi phí sản xuất chung 7.000.000đ, Chi phí bán hàng phát sinh 12.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ; Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 5.500.000đ. Vậy giá thành sản xuất của sản phẩm là:
Chọn đáp án B
Câu 16:
Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là:
Chọn đáp án D
Câu 18:
Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho quản lý phân xưởng được ghi nhận vào:
Chọn đáp án C
Câu 19:
Doanh nghiệp B có tình hình kinh doanh như sau: Tổng doanh thu bán hàng 600 triệu, giảm giá hàng bán 50 triệu, chi phí bán hàng 60 triệu, chi phí quản lý doanh nghiệp 40 triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%, Lợi nhuận sau thuế 156triệu. Vậy giá vốn hàng bán của kỳ kinh doanh là:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Định kỳ phân bổ giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi:
Chọn đáp án D
Câu 24:
Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đãgồm thuếGTGT 10%, chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 2tr” , doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, định khoản
nào sau đây không đúng:
Chọn đáp án B
Câu 25:
Doanh thu 1.200tr, giá trị hàng hoá đầu kỳ: 200tr, giá trị hàng hóa mua trong kỳ: 600tr, giá trị hàng hoá cuối kỳ: 300tr. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho người bán700tr. Lợi nhuận gộp là:
Chọn đáp án B
Câu 26:
DN có số liệu về một số TK như sau: (ĐVT:
1.000đ)TK112TK156TK211TK222TK331TK
411SDĐK200.000500.000100.00060.000250.0001.000.000SDCK150.000500.00013 0.
00060.000200.0001.030.000Nghiệp vụ nào trong kỳ không phát sinh:
Chọn đáp án C
Câu 27:
Thu bán hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng 13,2tr trong đó thuế GTGT 10%, trị giá
hàng xuất kho 10tr, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
Chọn đáp án D
Câu 28:
Năm N, tổng doanh thu bán hàng là 156tr. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ là 135tr.
Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu là 30%, giá trị hàng tồn kho đầu kỳ bằng 10tr,
giá trị hàng tồn kho cuốikỳ là:
Chọn đáp án B