Chất X có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:
X + NaOH Y + CH3OH (1)
Y + HCl Z + NaCl (2)
Biết Y là muối của α-amino axit, công thức cấu tạo của X, Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
Chọn đáp án B
Từ (1) → Y có 3C, lại biết là muối của α-amino axit → Y là H2NCH(CH3)COONa
Phản ứng thủy phân: H2NCH(CH3)COOCH3 + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + CH3OH.
Ở phản ứng (2), cần chú ý ngoài COONa + HCl, còn có nhóm amino: -NH2 + HCl
Phản ứng: H2NCH(CH3)COONa + 2HCl → ClH2NCH(CH3)COOH + NaCl
→ Công thức cấu tạo của X, Z lần lượt là CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Loại phân bón nào sau đây không cung cấp nguyên tố photpho cho cây trồng?
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành hợp chất sắt (III)?
Cho 46,4 gam Fe3O4 tác dụng với CO, sau một thời gian thu được 43,52 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc (dư) thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và valin tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 23,725) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m + 9,9) gam muối. Giá trị của m là
Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì có 1,72 mol NaOH phản ứng và thu được 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các chất sau: axetilen, but-2-in, fomanđehit, etanal, isoprene, axit axetic, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là