a. Cao su là vật liệu polymer có tính dẻo.
Sai
Copolyester là polymer được tổng hợp từ dicarboxylic acid (như terephtalic acid, isophtalic acid) và diol (như ethylene glycol hoặc 1,4-cyclohexanedimethanol). Công thức chung của các copolyester là
Phát biểu nào sau đây không đúng về copolyester?
d. Để tăng tính bền của cao su, người ta lưu hoá cao su để kết nối các mạch polymer với nhau.
Vải được sản xuất từ tơ visco có đặc điểm thấm mồ hôi tốt, rất thoáng khí. Do đó, chúng được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp dệt may, thời trang. Quy trình chế tạo tơ visco từ cellulose được mô tả khái quát bằng các bước như sau:
(1) Xay thật nhuyễn cellulose, thường là bông.
(2) Lọc bỏ tạp chất rồi dừng con lăn ép chặt nhằm loại bỏ triệt để các chất dư thừa.
(3) Bỏ cellulose xay nhuyễn vào trong dung dịch sodium hydroxide để loại bỏ các tạp chất.
(4) Tạo sợi visco bằng cách ép tạo sợi và định hình sợi trong dung dịch sulfuric acid một thời gian rồi rửa sạch.
(5) Khuấy cellulose ở trên trong dung dịch carbon disulfide được hoà tan cùng sodium hydroxide. Quá trình này kết thúc sẽ thu được thành phẩm chính là visco. Sau đó vẫn tiếp tục và ngâm chúng trong vài giờ tiếp theo.
Thứ tự các bước phù hợp với quy trình sản xuất tơ visco là
b. Thành phần của cao su gồm polymer và các chất độn để tăng tính chất cơ lí của cao su.
d. Keo dán là vật liệu polymer có tác dụng gắn bề mặt của 2 vật liệu rắn với nhau nhưng không làm thay đổi bản chất của các vật liệu này.
b. Tơ tằm và len là các vật liệu polymer bền với môi trường acid, base.
c. Vật liệu cốt thường ở dạng sợi (sợi thuỷ tinh, sợi carbon,...) hoặc ở dạng bột (bột kim loại, bột silica,...) giúp composite có đặc tính cơ lí cần thiết.
a. Thành phần của vật liệu composite gồm vật liệu nền (thường là polymer) và vật liệu cốt (thường dạng bột hoặc dạng sợi).
c. Cao su được dùng chủ yếu để chế tạo săm, lốp xe, đệm lót, vật liệu chống thấm,...
c. Cao su lưu hoá có nhiều tính năng vượt trội so với cao su thông thường.