a. Ở bước 2 , ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.
Sai
Thuỷ ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, để tránh thuỷ ngân phân tán ra môi trường xung quanh, người ta gom thuỷ ngân lại rồi trộn với chất nào sau đây (ở dạng bột)?
Cho các phản ứng:
\({\rm{Cu}}(s) + 2{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}(aq) \to {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)(1)\)
\[{\rm{Fe}}(s) + {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(aq) + {\rm{Cu}}(s)(2)\]
Từ hai phản ứng trên, hãy cho biết khẳng định nào sau đây đúng.
Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau:
\(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to {{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\quad {{\rm{E}}_{2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/{{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = - 0,42\;{\rm{V}}\)
Cho \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }/{\rm{Na}}}^{\rm{o}} = - 2,71\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,34\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} = - 2,36\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{A}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,68\;{\rm{V}}.\)
Hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước ở điều kiện chuẩn.
Hỗn hợp ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) và bột nhôm \(({\rm{Al}})\) được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến \({200^o }{\rm{C}}\) sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
\({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4} \to {{\rm{N}}_2} + {\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)(1)
\({\rm{Al}} + {{\rm{O}}_2} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)(2)
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Giả sử tất cả khí oxygen \(\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)\) sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm \(({\rm{Al}}).\) Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là