Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1. Lấy hai ống nghiệm sạch, cho 3 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào ống (1), cho 3 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và \(2 - 3\) giọt dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) vào ống (2).
Bước 2. Cho đồng thời vào hai ống, mỗi ống một đinh sắt có kích thước như nhau đã được làm sạch bề mặt rồi để yên một thời gian.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 2, tốc độ thoát khí ở ống (1) và ống (2) là như nhau.
(2) Ở bước 2, ống (1) chỉ xảy ra ăn mòn hoá học, ống (2) chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Ở bước 2, cả hai ống đều xảy ra quá trình oxi hoá Fe thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
(4) Ở bước 2, trong ống (2) có chất rắn màu đỏ cam bám lên bề mặt đinh sắt.
(5) Nếu thay dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) bằng \({\rm{MgS}}{{\rm{O}}_4}\) thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Đáp án: 34
Một thanh Mg nặng \(6,0\;{\rm{kg}}\) được gắn vào một đường ống bằng thép chôn dưới đất sét ẩm để chống ăn mòn cho đường ống. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng điện bảo vệ) có cường độ \(0,03\;{\rm{A}}\) chạy giữa thanh Mg và đường ống. Điện lượng \(({\rm{q}})\) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: \({\rm{q}} = {\rm{I}} \cdot {\rm{t}} = {{\rm{n}}_{\rm{e}}} \cdot {\rm{F}}\)
Trong đó: I là cường độ dòng điện \(({\rm{A}})\); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday, \({\rm{F}} = 96485{\rm{Cmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}};{{\rm{n}}_{\rm{e}}}\) là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Mg là 50%. Khoảng thời gian đường ống có thể được bảo vệ bởi thanh Mg khỏi các quá trình ăn mòn kim loại là
Cellulose trinitrate được dùng để chế tạo celluloid là một loại vật liệu để sản xuất nhạc cụ, thiết bị văn phòng, thân bút máy,... Phản ứng điều chế cellulose trinitrate được thực hiện theo phương trình hoá học sau:
Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 65%. Từ 2 tấn cellulose có thể điều chế được bao nhiêu tấn cellulose trinitrate? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Bia, rượu, giấm ăn đều có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ phản ứng sau:
Phản ứng nào trong chuỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng thuỷ phân? (Liệt kê theo số thứ tự phản ứng tăng dần)
d. Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường trung tính.
a. Các phản ứng (2), (3) đều có sự thay thế một phần phối tử trong phức chất.
Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thuỷ phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà gốc R có tính base. Thuỷ phân peptide Val-Lys-Ala-Gly-Lys-Gly-Val-Lys-Gly-Lys-Val với xúc tác là enzyme tripsine thì có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?