Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến \({20^o }{\rm{C}}\) thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Biết độ tan của \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2}\) ở \({20^o }{\rm{C}}\) là 14 gam. Hàm lượng \[{\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\] trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là
A. 98,5 %.
Chọn đáp án B
Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi \({\rm{pH}} < {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi \({\rm{pH}} > {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:
Chất |
\({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) (glycine) |
\({\rm{HOOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(glutamic) |
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(lysine) |
pI |
6,0 |
3,2 |
9,7 |
Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?
Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxygen, theo sơ đồ phản ứng:
(1) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
(2) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là \(0,30{\rm{mg}}/{\rm{L}}\) (theo QCVN 01-1 : 2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chi tồn tại ở hai dạng là \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) và \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) với tỉ lệ \({\rm{molF}}{{\rm{e}}^{3 + }}:{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} = 1:4\). Cần tối thiểu bao nhiêu gam \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong \(10\;{{\rm{m}}^3}\) mẫu nước trên?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho các phát biểu:
(1) Do ở trạng thái lỏng nên thuỷ ngân \(({\rm{Hg}})\) được sử dụng làm nhiệt kế.
(2) Phương pháp điện phân được dùng để tinh luyện kim loại đồng.
(3) Tất cả các kim loại đều bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí.
(4) Việc tái chế thép làm giảm lượng \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) thải ra môi trường so với sản xuất từ quặng.
(5) Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại sẽ tăng là do tốc độ di chuyển của electron tăng.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Cho sơ đồ chuyển hoá:
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.
Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là
Cho khối lượng riêng của các chất:
Chất |
Li |
Na |
K |
Ca |
Dầu hoả |
Khối lượng riêng \(\left( {{\rm{g}}/{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\) |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
0,80 |
Để bảo quản kim một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hoả. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hoả.
b. Phản ứng (3) giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và làm tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.