(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 10)
-
56 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chọn đáp án C
Câu 5:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là
Chọn đáp án B
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Cho khối lượng riêng của các chất:
Chất |
Li |
Na |
K |
Ca |
Dầu hoả |
Khối lượng riêng \(\left( {{\rm{g}}/{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\) |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
0,80 |
Để bảo quản kim một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hoả. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hoả.
Chọn đáp án B
Câu 12:
Cho sơ đồ chuyển hoá:
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.
Chọn đáp án B
Câu 13:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi \({\rm{pH}} < {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi \({\rm{pH}} > {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:
Chất |
\({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) (glycine) |
\({\rm{HOOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(glutamic) |
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(lysine) |
pI |
6,0 |
3,2 |
9,7 |
Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?
Chọn đáp án D
Câu 17:
Ở Việt Nam, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số \({\rm{mgCaC}}{{\rm{O}}_3}\) ứng với tổng số \({\rm{molC}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) và \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có \(0,0020\;{\rm{mol}}\) \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) và \(0,0005\;{\rm{molM}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) thì số \({\rm{mgCaC}}{{\rm{O}}_3}\) tính được là 250. Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau:
Số \({\rm{mg}}/{\rm{L}}\) |
\(0 - 17,1\) |
\(17,1 - 60\) |
\(61 - 120\) |
\(121 - 180\) |
\( > 180\) |
Loại nước |
Mềm |
Hơi cứng |
Cứng vừa phải |
Cứng |
Rất cứng |
Một mẫu nước có thể tích 50 mL được xác định chứa 0,0020 gam \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},0,0006{\rm{gamM}}{{\rm{g}}^{2 + }},\) còn lại là các ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{HCO}}_3^ - ,{\rm{SO}}_4^{2 - }.\) Mẫu nước trên thuộc loại
Chọn đáp án A
Câu 18:
Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến \({20^o }{\rm{C}}\) thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Biết độ tan của \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2}\) ở \({20^o }{\rm{C}}\) là 14 gam. Hàm lượng \[{\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\] trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là
Chọn đáp án B
Câu 19:
a. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách.
Đúng
Câu 20:
b. Phản ứng (3) giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và làm tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.
Đúng
Câu 21:
c. Đốt cháy là phương pháp xử lí chất thải nhựa PVC không làm ô nhiễm môi trường.
Sai
Câu 22:
d. Để sản xuất 1 tấn PVC theo chu trình khép kín như sơ đồ trên thì cần 576 kg chlorine biết lượng chlorine bị thất thoát mất 1,4%.
Đúng
Câu 23:
Sai
Câu 24:
b. Thời điểm kết thúc chuẩn độ là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng và tồn tại khoảng 20 giây.
Đúng
Câu 25:
Khi thuỷ phân không hoàn toàn hexapeptide Gly-Tyr-Val-Ala-Gly-Ala thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?
Đáp án: 5
Câu 26:
Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) thuộc nhóm omega-n (N là số thứ tự vị trí của liên kết đội đầu tiên tính từ đầu nhóm \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\)) là một trong những acid béo có lợi cho sức khoẻ tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
Giá trị của N là bao nhiêu?
Đáp án: 6
Câu 27:
Cho các phát biểu:
(1) Do ở trạng thái lỏng nên thuỷ ngân \(({\rm{Hg}})\) được sử dụng làm nhiệt kế.
(2) Phương pháp điện phân được dùng để tinh luyện kim loại đồng.
(3) Tất cả các kim loại đều bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí.
(4) Việc tái chế thép làm giảm lượng \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) thải ra môi trường so với sản xuất từ quặng.
(5) Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại sẽ tăng là do tốc độ di chuyển của electron tăng.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Đáp án: 24
Câu 28:
Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxygen, theo sơ đồ phản ứng:
(1) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
(2) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là \(0,30{\rm{mg}}/{\rm{L}}\) (theo QCVN 01-1 : 2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chi tồn tại ở hai dạng là \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) và \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) với tỉ lệ \({\rm{molF}}{{\rm{e}}^{3 + }}:{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} = 1:4\). Cần tối thiểu bao nhiêu gam \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong \(10\;{{\rm{m}}^3}\) mẫu nước trên?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp án: 122
Câu 29:
Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ.
Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg muối methylphenidate hydrochloride (có cấu tạo như hình bên). Để sản xuất 1000 hộp thuốc loại 30 viên/hộp thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam methylphenidate hydrochloride?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp án: 300