A. David took our advice so he stopped smoking.
B. If we had advised David, he would have quit smoking.
C. David did not quit smoking because of our advice.
D. Despite being told not to smoke, David continued to do.
Dịch: David vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc.
A. David đã nghe theo lời khuyên của chúng tôi vì vậy anh ấy ngừng hút thuốc.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: S + V, so + S + V: vì vậy …
B. Nếu chúng tôi khuyên David, anh ấy đã bỏ thuốc lá.
=> Sai về nghĩa. Chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc rồi.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3, giả định 1 hành động ngược với quá khứ: If + S + had + V_PII, S + would/could/should + have + V_PII.
C. David đã không bỏ thuốc lá vì lời khuyên của chúng tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: Because of + N/V-ing: bởi vì …
D. Mặc dù được khuyên không hút thuốc, nhưng David vẫn tiếp tục hút.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: Despite + N/V-ing, a clause: mặc dù …
Chọn D.
Một học sinh thực hiện một loạt các phản ứng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng. Trong mỗi thử nghiệm, học sinh kết hợp 50,0 ở
với
và đo thời gian cần thiết để phản ứng kết thúc. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
Thử nghiệm |
Nồng độ của HCl(aq) M |
Kích thước hạt |
Thời gian phản ứng kết thúc (giây) |
1 |
1,00 |
Bột mịn |
67 |
2 |
1,00 |
Các viên nhỏ |
112 |
3 |
1,00 |
Các viên lớn |
342 |
4 |
3,00 |
Bột mịn |
22 |
5 |
3,00 |
Các viên nhỏ |
227 |
6 |
3,00 |
Các viên lớn |
114 |
Trong số các thử nghiệm trên, học sinh đã nhận ra rằng có một thử nghiệm đã cho kết quả không chính xác. Thử nghiệm đó là