B. I was exhausted so I didn't finish my work yesterday as planned.
D. My work was finished last night but I was exhausted.
Dịch: Lẽ ra tôi phải làm xong công việc tối qua nhưng tôi đã quá mệt rồi.
Cấu trúc: should have done sth: đáng nhẽ nên làm gì nhưng không làm
=> Câu đề bài ám chỉ thực tế người nói không hoàn thành hoàn công việc vì mệt.
A. Tôi đã hoàn thành công việc của mình tối qua mặc dù tôi đã rất mệt. => Sai về nghĩa.
B. Tôi đã rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình ngày hôm qua như kế hoạch. => Đáp án đúng.
C. Tối qua tôi đã rất mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của mình. => Sai về nghĩa.
D. Công việc của tôi đã hoàn thành vào tối qua nhưng tôi đã quá mệt. => Sai về nghĩa.
Chọn B.
Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
“Việc này hoàn toàn không liên hệ gì đến tôi cả nên tôi xin phép không có ý kiến.”