Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 28)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 28)
-
64 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Câu 2:
Căn cứ vào kiến thức về các dạng bài.
“Một thời đại trong thi ca” là tiểu luận mở đầu cuốn “Thi nhân Việt Nam”, các văn bản còn lại thuộc thể loại thơ. Chọn A.
Câu 3:
Căn cứ vào kiến thức về các tác giả văn học.
Vũ Trọng Phụng là nhà văn không viết theo khuynh hướng lãng mạn. Chọn A.
Câu 4:
Căn cứ vào nghĩa của từ Hán Việt.
Các từ “tuyệt chủng, tuyệt thực, tuyệt giao” có nghĩa là dứt, không còn gì. Từ “tuyệt vời” là đạt đến mức được coi là lí tưởng, không gì có thể sánh được. Từ “tuyệt vời” không cùng nghĩa với các từ còn lại. Chọn B.
Câu 5:
Xác định một từ/ cụm từ sai về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
“Việc này hoàn toàn không liên hệ gì đến tôi cả nên tôi xin phép không có ý kiến.”
Căn cứ kiến thức trong bài Chữa lỗi dùng từ.
- Cụm từ “liên hệ” sai về mặt ngữ nghĩa.
- Sửa: Việc này hoàn toàn không liên quan gì đến tôi cả nên tôi xin phép không có ý kiến.
→ Chọn B.
Câu 6:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vợ Trương Ba: Ông ở đâu? Ông ở đâu?
(Giữa màu xanh cây vườn, Trương Ba chập chờn xuất hiện).
Trương Ba: Tôi đây bà ạ. Tôi vẫn ở liền ngay bên bà đây, ngay trên bậc cửa nhà ta, trong ánh lửa bà nấu cơm, cầu ao bà vo gạo, trong cái cơi bà đựng trầu, con dao bà rẫy cỏ... Không phải mượn thân ai cả, tôi vẫn ở đây, trong vườn cây nhà ta, trong những điều tốt lành của cuộc đời, trong mỗi trái cây cái Gái nâng niu...
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
Dựa vào nội dung đoạn trích, kiến thức về các phong cách ngôn ngữ.
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Chọn A.
Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang,
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng
Đây mùa thu tới - mùa thu tới,
Với áo mơ phai dệt lá vàng.
(Xuân Diệu, Đây mùa thu tới, Ngữ văn 11, tập hai, bộ Cánh Diều, NXB Đại học Huế, 2023)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?
Dựa vào nội dung đoạn trích và kiến thức về các biện pháp tu từ.
Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong dòng thơ in đậm.
+ “rặng liễu” – “đứng chịu tang”
+ “tóc” – “buồn”, “buông xuống lệ ngàn hàng”.
→ Chọn C.
Câu 8:
Dựa vào bài chính tả l/n.
Từ sai chính tả: nững lờ. Sửa thành: lững lờ. Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ bài chính tả s/x.
Từ viết đúng chính tả là: san sát.
Sửa lại một số từ sai chính tả: sành xỏi - sành sỏi, sơ sác - xơ xác, xung sướng - sung sướng.
→ Chọn C.
Câu 10:
Dựa vào kiến thức về Trạng ngữ.
- Câu văn có 2 trạng ngữ: Trưa, khi chiều tà. Chọn B.
Câu 11:
Dựa vào kiến thức về Khởi ngữ.
- Cụm “làm bài” đứng trước chủ ngữ và nêu lên đề tài được nói đến trong câu nên là thành phần khởi ngữ. Chọn D.
Câu 12:
Dựa vào kiến thức Chữa lỗi về câu.
- Câu văn sai về logic.
- Sửa lại:
+ Cách 1: Trên sân ga chỉ còn hai người: Một người cao, gầy và một người thấp, béo.
+ Cách 2: Trên sân ga chỉ còn hai người: Một người mặc áo kẻ nâu và một người mặc áo trắng.
→ Chọn D.
Câu 13:
Ta nhận thấy các từ trong các phương án lựa chọn để điền vào vị trí thứ nhất: những, vô số, nhiều, các đều là những từ chỉ số nhiều nên ta không thể dựa vào vị trí này để chọn được phương án đúng. Ta xem xét đến vị trí số 2. Học sinh giải thích nghĩa của từng từ phân tích sự logic ý nghĩa giữa từ được đặt vào và về câu đứng trước sau nó.
- kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau.
- tạo: làm ra, từ chỗ không có trở thành có và tồn tại.
- cộng hưởng: dao động với biên độ rất lớn.
- bổ sung: thêm vào cho đủ.
Trong 4 từ trên, chỉ có từ kết hợp khi điền vào chỗ trống thứ 2 diễn tả đúng nhất ý nghĩa của câu.
→ Chọn A.
Câu 14:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?
(Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm)
Lời văn thể hiện thái độ như thế nào của vua Quang Trung với người hiền khi ban chiếu cầu hiền?
Câu 15:
Trong các câu sau:
I. Trên bầu trời, những đám mây nững lờ trôi.
II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng trong tác phẩm cùng tên.
III. Ngoài hiên, mưa rơi lột độp.
IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.
Những câu nào mắc lỗi:
Căn cứ vào chính tả l/n; lỗi dùng từ…
- Câu sai là: I và III.
+ Câu I: sai chính tả “nững lờ”.
Sửa lại: “nững lờ” – “lững lờ”.
+ Câu III: sai chính tả “lột độp”.
Sửa lại: “lột độp” – “lộp độp”.
→ Chọn C.
Câu 16:
Dựa vào kiến thức về các thể thơ.
Văn bản trên được viết theo thể thơ thất ngôn (thơ 7 chữ). Chọn C.
Câu 17:
Đọc, tìm ý, phát hiện nội dung.
Nội dung cơ bản của 8 câu thơ đầu là: Văn bản tập trung khắc họa chân dung người chiến sĩ Tây Tiến (ngoại hình, tâm hồn, lí tưởng, sự hi sinh). Chọn A.
Câu 18:
Dựa vào nội dung đoạn trích.
Từ “Tây Tiến” được lặp lại ba lần trong đoạn thơ. Việc lặp lại ba lần từ “Tây Tiến” trong đoạn thơ cho ta hình dung nỗi nhớ Tây Tiến trong lòng nhà thơ là da diết, nó cứ trở đi trở lại trong lòng nhà thơ. Phép lặp này cũng cho chúng ta ấn tượng sâu sắc về hình ảnh trung tâm của nỗi nhớ trong lòng nhà thơ. Chọn D.
Câu 19:
Dựa vào kiến thức về phép tu từ Nói giảm nói tránh.
Phép tu từ nói giảm được thể hiện trong câu thơ: “Áo bào thay chiếu anh về đất”. Cụm từ “về đất” được thay thế cho sự chết chóc, hi sinh. Chọn B.
Câu 20:
Dựa vào kiến thức về Từ Hán Việt.
Văn bản có sử dụng rất nhiều từ Hán Việt đó là: đoàn binh, biên giới, chiến trường, biên cương, viễn xứ, áo bào, độc hành. Chọn A.
Câu 21:
1.2. TIẾNG ANH
Kiến thức về Cấu trúc bị động đặc biệt
Have/get sth done: nhờ ai đó làm gì (chủ ngữ của câu không phải là người thực hiện hành động)
Dịch: Tôi định nhờ người trang trí lại nhà tuần này.
Chọn D.
Câu 22:
Kiến thức về Giới từ
Apologize to sb for doing/having done sth: xin lỗi ai vì điều gì
Dịch: Cô ấy xin lỗi cô giáo vì đến muộn.
Chọn B.
Câu 23:
Kiến thức về Câu gián tiếp với động từ tường thuật
Cấu trúc: S + is/was said + to-V/to have PII/to be Ved/to have been PII
Two years ago => sự việc đã xảy ra trong quá khứ
"The factory" không phải là chủ ngữ của hành động "destroy" => to have been PII
Dịch: Nhà máy được cho rằng là đã bị phá hủy trong một vụ cháy 2 năm trước.
Chọn B.
Câu 24:
Kiến thức về Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Either A or B => động từ chia theo B
Dịch: Hoặc là người giám sát hoặc là các vận động viên phải chịu trách nhiệm cho kết quả không tốt.
Chọn C.
Câu 25:
Kiến thức về Thì của động từ
Không dùng thì tương lai đơn trong các mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai.
Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chứa các liên từ chỉ thời gian (after) trong câu nói về tương lai.
Dịch: Sau khi Mary có bằng, cô ấy định làm việc cho công ty của bố.
Chọn A.
Câu 26:
Kiến thức về Dạng của động từ
Sau "spend" động từ ở dạng "V-ing".
Sửa: to avoid => avoiding
Dịch: Các chuyên gia sức khỏe cộng đồng cho biết, số tiền bạn dành ra để phòng bệnh ít hơn so với chi phí chữa bệnh.
Chọn B.
Câu 27:
Kiến thức về Giới từ
Search for sth: tìm kiếm cái gì
Sửa: has been searching => has been searching for
Dịch: Cô ấy tìm cái gì đó trong sách cả sáng nhưng cô ấy không tìm ra điều gì.
Chọn A.
Câu 28:
Kiến thức về Cấu trúc "so/such: quá…đến nỗi mà"
S + be/V + so + adj/adv + that + S + V
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Sửa: so => such
Dịch: Keith có những kế hoạch thú vị và sáng tạo đến nỗi mọi người đều muốn làm việc trong ủy ban của anh ấy.
Chọn A.
Câu 29:
Kiến thức về Cấu trúc nhờ vả
Dạng bị động: have/get sth done
Dạng chủ động: have sb do sth // get sb to do sth
Sửa: to take => take
Dịch: Cỏ cần được cắt nên chúng ta hãy nhờ một người đàn ông lấy máy cắt cỏ và làm việc đó.
Chọn D.
Câu 30:
Kiến thức về Từ loại
Bổ nghĩa cho động từ liên kết (become, get, seem, appear….) là tính từ.
Sửa: impatiently (adv) => impatient (adj)
Dịch: Những đứa trẻ xếp hàng dài chờ đợi càng lâu, chúng càng trở nên sốt ruột hơn.
Chọn D.
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentences?
"Why can't you do your homework more carefully?", said Henry's boss.
Dịch: "Sao em không làm công việc giao về nhà cẩn thận hơn?", sếp của Henry nói.
=> "Why can't you do…carefully?": mang hàm ý chỉ trích
A. Sếp của Henry chỉ trích anh ấy làm việc một cách bất cẩn.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: criticize sb for doing/having done sth: chỉ trích ai vì đã làm gì
B. Sếp của Henry yêu cầu anh ấy đừng làm việc một cách cẩn thận.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: ask sb (not) to do sth: yêu cầu ai (không) làm gì
C. Sếp của Henry đề nghị làm việc cẩn thận hơn.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: suggest doing sth: gợi ý/đề nghị làm gì
D. Sếp của Henry đã cảnh báo anh ấy phải làm việc cẩn thận.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: warn sb to do sth: cảnh báo ai làm gì
Chọn A.
Câu 32:
Dịch: Cô ấy không thắt dây an toàn. Cô ấy bị thương.
=> Thực tế là cô ấy đã bị thương vì đã không thắt dây an toàn.
=> Dùng câu điều kiện loại 3 để đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ.
Cấu trúc: S + had + Ved/V3 (had been V-ing), S + would/might/could + have + Ved/V3.
=> Đáp án D phù hợp cấu trúc trên: Nếu cô ấy thắt dây an toàn thì cô ấy đã không bị thương.
Chọn D.
Câu 33:
Dịch: Tôi phải dọn sạch căn phòng trống trước khi bắt đầu trang trí.
A. Phải đến khi dọn dẹp xong căn phòng trống tôi mới có thể bắt đầu trang trí.
=> Cấu trúc đảo ngữ với "Not until": Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V => Đáp án sai vì đảo ngữ ở mệnh đề sau "Not until".
B. Trước khi dọn căn phòng trống, tôi có thể bắt đầu trang trí. => Sai về nghĩa.
C. Chỉ khi tôi đã dọn dẹp xong căn phòng trống thì tôi mới có thể bắt đầu trang trí.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với "Only when": Only when + clause, Auxiliary verb + S + V: chỉ đến khi…thì
D. Chỉ khi tôi đã dọn dẹp xong căn phòng trống thì tôi mới có thể bắt đầu trang trí.
=> Đáp án sai vì không đảo ngữ với "Only when".
Chọn C.
Câu 34:
Dịch: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói.
A. Anh ấy không để ý đến lời nói của tôi.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: take no notice of: không để ý tới
B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đang nói với anh ấy.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc với "even though": even though + S + V: mặc dù
C. Anh ấy không có ý định nói chuyện với tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: have no intention to do sth: không có ý định làm gì
D. Anh ấy đã nghe theo lời khuyên của tôi.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: take one's advice: nghe theo lời khuyên của ai đó
Chọn A.
Câu 35:
Dịch: Lẽ ra tôi phải làm xong công việc tối qua nhưng tôi đã quá mệt rồi.
Cấu trúc: should have done sth: đáng nhẽ nên làm gì nhưng không làm
=> Câu đề bài ám chỉ thực tế người nói không hoàn thành hoàn công việc vì mệt.
A. Tôi đã hoàn thành công việc của mình tối qua mặc dù tôi đã rất mệt. => Sai về nghĩa.
B. Tôi đã rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình ngày hôm qua như kế hoạch. => Đáp án đúng.
C. Tối qua tôi đã rất mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của mình. => Sai về nghĩa.
D. Công việc của tôi đã hoàn thành vào tối qua nhưng tôi đã quá mệt. => Sai về nghĩa.
Chọn B.
Câu 36:
Mỗi giọt nước trong đại dương, ngay cả ở những nơi sâu nhất, đều phản ứng với các lực tạo ra thủy triều. Không có lực nào tác động lên biển mạnh đến thế. So với thủy triều, sóng do gió tạo ra là những chuyển động bề mặt được cảm nhận không quá một trăm sải dưới bề mặt. Các dòng chảy cũng hiếm khi kéo dài hơn vài trăm sải trên mặc dù chúng có tầm quét ấn tượng.
Thủy triều là phản ứng của nước biển trước lực hút của Mặt trăng và Mặt trời ở xa hơn. Về lý thuyết, có một lực hấp dẫn giữa nước và thậm chí cả ngôi sao ngoài cùng của vũ trụ. Tuy nhiên, trên thực tế, lực hút của các ngôi sao ở xa yếu đến mức bị xóa bỏ bởi sự kiểm soát của Mặt trăng và ở mức độ thấp hơn là Mặt trời.
Khi Mặt trăng mọc muộn hơn mỗi ngày trung bình 50 phút, thì ở hầu hết các nơi, thời gian thủy triều lên tương ứng cũng muộn hơn mỗi ngày. Và khi Mặt trăng tròn và khuyết theo chu kỳ hàng tháng của nó thì mực nước thủy triều cũng thay đổi. Chuyển động thủy triều mạnh nhất khi trăng non và khi trăng tròn. Đây là những kỳ triều lên cao nhất và triều xuống thấp nhất trong tháng âm lịch, gọi là triều cường. Khi triều cường, Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất gần như thẳng hàng và lực hút của hai thiên thể được cộng lại để đưa nước lên cao trên các bãi biển, đẩy sóng hướng lên trên vách đá và tạo ra thủy triều dâng cao vào các bến cảng. Hai lần mỗi tháng, vào các chu kỳ trăng, khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất nằm ở các đỉnh của hình tam giác và lực hút của Mặt trời và Mặt trăng đối lập nhau, phạm vi của thủy triều ở mức tối thiểu được gọi là thủy triều nhược xảy ra. Khi đó sự chênh lệch giữa mực nước cao và nước thấp sẽ ít hơn bất kỳ thời điểm nào khác trong tháng.
Dịch: Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?
A. Sóng do dòng hải lưu tạo ra rất lớn.
B. Mặc dù sức gió rất mạnh nhưng nó chỉ làm dịch chuyển mặt nước.
C. Nước biển sâu hiếm khi bị ảnh hưởng bởi lực di chuyển của nước.
D. Thủy triều là lực tác động mạnh nhất đến sự chuyển động của nước biển.
Thông tin: Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces that create the tides. No other force that affects the sea is so strong. (Mỗi giọt nước trong đại dương, ngay cả ở những nơi sâu nhất, đều phản ứng với các lực tạo ra thủy triều. Không có lực nào tác động lên biển mạnh đến thế.)
Chọn D.
Câu 37:
Dịch: Từ "correspondingly" ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. không dự đoán được
B. thú vị
C. tương tự
D. bất thường
Thông tin: Just as the Moon rises later each day by fifty minutes, on the average, so, in most places, the time of high tide is correspondingly later each day. (Khi Mặt trăng mọc muộn hơn mỗi ngày trung bình 50 phút, thì ở hầu hết các nơi, thời gian thủy triều lên tương ứng cũng muộn hơn mỗi ngày.)
=> correspondingly = similarly (adv): tương tự
Chọn C.
Câu 38:
Dịch: Nguyên nhân của triều cường là gì?
A. Sự thay đổi theo mùa của thời tiết.
B. Lực hấp dẫn của Mặt trời và Mặt trăng khi gần thẳng hàng với Trái đất.
C. Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
D. Sự sắp xếp thành hình tam giác của Trái đất, Mặt trời và Mặt trăng.
Thông tin: The tidal movements are strongest when the Moon is a sliver in the sky, and when it is full. These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors. (Chuyển động thủy triều mạnh nhất khi trăng non và khi trăng tròn. Đây là những kỳ triều lên cao nhất và triều xuống thấp nhất trong tháng âm lịch, gọi là triều cường. Khi triều cường, Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất gần như thẳng hàng và lực hút của hai thiên thể được cộng lại để đưa nước lên cao trên các bãi biển, đẩy sóng hướng lên trên vách đá và tạo ra thủy triều dâng cao vào các bến cảng.)
Chọn B.
Câu 39:
Dịch: Theo văn bản, tất cả các câu sau đây về thủy triều đều đúng NGOẠI TRỪ _______.
A. Thời gian triều cường muộn hơn mỗi ngày
B. Thủy triều ảnh hưởng đến biển nhiều hơn sóng.
C. Thủy triều mạnh nhất xảy ra vào các kỳ trăng.
D. Triều nhược ôn hòa hơn triều cường.
Thông tin:
- Just as the Moon rises later each day by fifty minutes, on the average, so, in most places, the time of high tide is correspondingly later each day. (Khi Mặt trăng mọc muộn hơn mỗi ngày trung bình 50 phút, thì ở hầu hết các nơi, thời gian thủy triều lên tương ứng cũng muộn hơn mỗi ngày.)
=> A đúng
- Đoạn 1 (Mỗi giọt nước trong đại dương, ngay cả ở những nơi sâu nhất, đều phản ứng với các lực tạo ra thủy triều. Không có lực nào tác động lên biển mạnh đến thế. So với thủy triều, sóng do gió tạo ra là những chuyển động bề mặt được cảm nhận không quá một trăm sải dưới bề mặt. Các dòng chảy cũng hiếm khi kéo dài hơn vài trăm sải trên mặc dù chúng có tầm quét ấn tượng.)
=> B đúng
- And as the Moon waxes and wanes in its monthly cycle, so the height of the tide varies. The tidal movements are strongest when the Moon is a sliver in the sky, and when it is full. These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors. Twice each month, at the quarters of the Moon, when the Sun, Moon and Earth lie at the apexes of a triangular configuration and the pull of the Sun and Moon are opposed, the moderate tidal movements called neap tides occur. (Và khi Mặt trăng tròn và khuyết theo chu kỳ hàng tháng của nó thì mực nước thủy triều cũng thay đổi. Chuyển động thủy triều mạnh nhất khi trăng non và khi trăng tròn. Đây là những kỳ triều lên cao nhất và triều xuống thấp nhất trong tháng âm lịch, gọi là triều cường. Khi triều cường, Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất gần như thẳng hàng và lực hút của hai thiên thể được cộng lại để đưa nước lên cao trên các bãi biển, đẩy sóng hướng lên trên vách đá và tạo ra thủy triều dâng cao vào các bến cảng. Hai lần mỗi tháng, vào các chu kỳ trăng, khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất nằm ở các đỉnh của hình tam giác và lực hút của Mặt trời và Mặt trăng đối lập nhau, phạm vi của thủy triều ở mức tối thiểu được gọi là thủy triều nhược xảy ra.)
=> C sai vì có 2 kỳ trăng trong 1 tháng: trăng non và trăng tròn, tương ứng với 2 hiện tượng: triều cường – thủy triều dâng mạnh nhất và triều nhược – thủy triều hạ xuống thấp nhất. Vậy nên, thủy triều chỉ mạnh nhất vào kỳ trăng tròn thôi.
=> D đúng do khi triều nhược xảy ra, mực nước hạ thấp nhất trong tháng, còn triều cường thì ngược lại.
Chọn C.
Câu 40:
Dịch: Có thể suy ra từ văn bản rằng yếu tố quan trọng nhất trong việc xác định mức độ ảnh hưởng của lực hấp dẫn mà một vật thể trong không gian tác động lên thủy triều là _______.
A. kích thước
B. khoảng cách
C. nhiệt độ
D. mật độ
Thông tin: The tides are a response of the waters of the ocean to the pull of the Moon and the more distant Sun. In theory, there is a gravitational attraction between the water and even the outermost star of the universe. In reality, however, the pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the Moon and, to a lesser extent, the Sun. (Thủy triều là phản ứng của nước biển trước lực hút của Mặt trăng và Mặt trời ở xa hơn. Về lý thuyết, có một lực hấp dẫn giữa nước và thậm chí cả ngôi sao ngoài cùng của vũ trụ. Tuy nhiên, trên thực tế, lực hút của các ngôi sao ở xa yếu đến mức bị xóa bỏ bởi sự kiểm soát của Mặt trăng và ở mức độ thấp hơn là Mặt trời.)
Chọn B.
Câu 41:
PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Ta có phương trình: .
Xét hàm số có .
Xét phương trình .
Từ đó ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì 0 < m < 7,39.
Vậy có tất cả 7 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn A.
Câu 42:
Cho hàm số , có đồ thị của hàm số như hình sau:
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Xét hàm số có .
Xét phương trình (*).
Đặt .
Phương trình được viết lại thành: .
Với . Khi đó hay
Từ đó ta có bảng xét dấu như sau:
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng . Chọn C.
Câu 43:
Đặt .
Ta có:
.
Suy ra và môđun của số phức bằng: . Chọn A.
Câu 44:
Phương trình mặt phẳng là nên .
Đường thẳng có một VTCP là: .
Gọi là giao điểm của và .
Vì nằm trong mặt phẳng nên .
Suy ra phương trình đường thẳng là: .
Dễ thấy điểm không thuộc đường thẳng . Chọn A.
Câu 45:
Cho hàm số , có đồ thị hàm số như hình sau:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox và đồ thị hàm số trên đoạn và lần lượt bằng 9 và 12. Khi thì bằng
Theo giả thiết ta có: .
Trừ vế với vế, suy ra: Chọn C.
Câu 46:
Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD.
Khi đó mặt phẳng đi qua trung điểm của SA và song song với mặt phẳng đáy chính là mặt phẳng .
Ta có
Tương tự .
Suy ra
Vậy thể tích khối đa diện không chứa đỉnh là: . Chọn B.
Câu 47:
Trường hợp 1: Tam giác có 1 đỉnh nằm trên và 2 đỉnh còn lại nằm trên . Khi đó số tam giác có thể lập được theo cách trên là: tam giác.
Trường hợp 2: Tam giác có 1 đỉnh nằm trên và 2 đỉnh còn lại nằm trên . Khi đó số tam giác có thể lập được theo cách trên là: tam giác.
Vậy số tam giác có các đỉnh được chọn từ 37 điểm đã cho là: tam giác.
Chọn C.
Câu 48:
Một cửa hàng bán trà sữa niêm yết giá tiền như sau:
Trà sữa |
Giá tiền (nghìn đồng) |
Size M |
35 |
Size L |
43 |
Size XL |
50 |
Bạn Hà muốn mua 3 cốc trà sữa size M, 2 cốc trà sữa size L và 1 cốc trà sữa size XL. Bạn Hà được giảm giá 10% tổng số tiền của hoá đơn. Hỏi bạn Hà cần phải đưa cho người bán hàng bao nhiêu tiền?
Tổng số tiền Hà cần phải trả khi chưa giảm giá là: nghìn đồng.
Vậy số tiền Hà cần phải đưa cho người bán hàng là: nghìn đồng. Chọn A.
Câu 49:
Ta có tổng số cây được trồng là:
.
Vậy có tất cả 50 hàng cây. Chọn D.
Câu 50:
Số phần tử của không gian mẫu là: .
Gọi A là biến cố “tổng số 2 lần gieo chia hết cho 5 và lần gieo thứ hai không bé hơn lần gieo thứ nhất”.
Gọi số trên xúc xắc ở lần gieo thứ nhất và thứ hai lần lượt là và , trong đó và
Để chia hết cho 5, ta chỉ có các trường hợp sau: .
Suy ra số phần tử của biến cố là: .
Vậy xác suất của biến cố là: . Chọn A.
Câu 51:
Những ngày viết gây nhầm lẫn cho người đọc là những ngày có ngày và tháng khác nhau, đồng thời ngày đó phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày 12 (vì 1 năm chỉ có 12 tháng). Số ngày trong 1 năm được viết thỏa mãn 2 định dạng là: 12 ∙ 12 = 144 ngày. (1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 12 ngày được viết thỏa mãn định dạng).
Số ngày trong 1 năm được viết thỏa mãn 2 định dạng mà không gây nhầm lẫn với người đọc là: 12 ngày.
Ví dụ: Ngày 01 tháng 01 năm 1960, được viết thỏa mãn 2 định dạng 01/01/60 nên dù người đọc nghĩ theo định dạng nào cũng sẽ đúng ngày.
→Số ngày trong 1 năm được viết thỏa mãn 2 định dạng mà gây nhầm lẫn với người đọc là:
ngày. Chọn C.
Câu 52:
Dựa vào dữ kiện:
+ A ngồi ở một cạnh ngắn.
+ D đối diện với F.
→ D và F ngồi ở cạnh dài.
+ B và C đều ngồi ở cạnh dài của bàn → B đối diện với C.
→ E ngồi ở cạnh ngắn (E ngồi đối diện A).
Mà: “C ở ngay bên phải F” → Xảy ra duy nhất 1 trường hợp thỏa mãn như sau:
→ Ngồi ngay bên trái B là A. Chọn B.
Câu 53:
Dựa vào dữ kiện:
• Khi B, W, A, X đứng cạnh nhau thì chiều cao các bạn giảm dần theo đúng thứ tự đó.
• C lại cao hơn B → Chiều cao giảm dần của các bạn theo thứ tự là: C, B, W, A, X.
• Y cao hơn X nhưng lại thấp hơn D; D thấp hơn Z, Z không cao bằng C.
Chiều cao giảm dần của các bạn theo thứ tự là: C, Z, D, Y, X.
Kết hợp với dữ kiện:
• 2 học sinh nam, mỗi bạn cao hơn đúng 2 học sinh nữ.
• 2 học sinh nữ, mỗi bạn cao hơn đúng 2 học sinh nam.
• 4 học sinh nam A, B, C, D và 4 học sinh nữ W, X, Y, Z.
→ Chiều cao giảm dần của các bạn theo thứ tự là: C, B, Z/W, W/Z, A/D, D/A, Y, X.
Người thấp nhất trong số các chàng sai có thể là A hoặc D → đáp án B có thể sai. Chọn B.
Câu 54:
Dựa vào thông tin phân tích giả thiết và dựa vào câu hỏi: W cao hơn Z.
→ Chiều cao giảm dần của các bạn theo thứ tự là: C, B, W, Z, A/D, D/A, Y, X.
Kết hợp với các đáp án → Đáp án C sai vì: A hay D đều có thể thấp thứ tư. Chọn C.
Câu 55:
Dựa vào thông tin phân tích giả thiết và dựa vào câu hỏi: D thấp hơn A.
→ Chiều cao giảm dần của các bạn theo thứ tự là: C, B, W/Z, Z/W, A, D, Y, X.
Kết hợp với các đáp án → Đáp án D sai vì: Z cũng có thể là học sinh nữ cao nhất. Chọn D.
Câu 56:
Dựa vào thông tin phân tích giả thiết và dựa vào câu hỏi: D cao hơn A.
→ Chiều cao giảm dần của các bạn theo thứ tự là: C, B, W/Z, Z/W, D, A, Y, X.
Kết hợp với các đáp án → Chọn D.
Câu 57:
Dựa vào dữ kiện:
• Có 5 người biết ngôn ngữ C++, 2 người biết Javascript, 3 người biết Python, 2 người biết PHP và 4 người biết Java.
• Khánh biết 2 ngôn ngữ lập trình và được công ty nhận vào làm Mobile Applications Developer.
• Vị trí Mobile Applications Developer phải biết C++ và Java → Khánh biết C++ và Java (Khánh không biết Python, Javascript và PHP).
• Mạnh biết Java và được công ty tuyển vào nhưng không cùng vị trí với Khánh → Mạnh được tuyển vào vị trí Tester hoặc Web Developer.
• Hùng chỉ biết ngôn ngữ C++ nên đã không được nhận → Hùng bị loại (Hùng không biết: Python, Java, Javascript và PHP).
• Chỉ có An và Bắc ứng cử vị trí Tester → An và Bắc biết Javascript.
• An biết nhiều hơn Quân 1 ngôn ngữ lập trình và Quân được công ty tuyển dụng → An được nhận (Vì biết nhiều ngôn ngữ hơn Quân mà Quân được nhận nên An phải được nhận).
• Đạt là người biết nhiều nhất và là người biết 4 ngôn ngữ lập trình. Mà, An và Bắc đã biết Javascript cùng với dữ kiện “2 người biết Javascript” → Đạt không biết Javascript, Đạt biết C++, Python, Java và PHP → Đạt chắc chắn được nhận. Vì công ty chỉ tuyển 5 người mà Khánh, Mạnh, Đạt, An, Quân được nhận → Bắc bị loại. Quay lại dữ kiện: “Mạnh được công ty tuyển nhưng không cùng vị trí với Khánh” mà An được nhận làm Tester (công ty chỉ tuyển 1 Tester) → Mạnh làm ở vị trí Web Developer → Mạnh biết Python, PHP.
• Theo dữ kiện đề bài có 2 người biết PHP mà Mạnh và Đạt biết PHP → Quân không biết PHP → Quân được nhận vào làm Mobile Applications Developer → Quân biết C++ và Java.
• Vì “Đạt là người biết nhiều nhất và là người biết 4 ngôn ngữ lập trình” và “An biết nhiều hơn Quân 1 ngôn ngữ lập trình và Quân được công ty tuyển dụng” nên Quân biết 2 ngôn ngữ lập trình và An biết 3 ngôn ngữ lập trình. Kết hợp với dữ kiện: “Có 5 người biết ngôn ngữ C++, 2 người biết Javascript, 3 người biết Python, 2 người biết PHP và 4 người biết Java” ta có bảng minh họa sau:
→ Người không được nhận là: Hùng và Bắc. Chọn B.
Câu 58:
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Dựa vào các đáp án: Chọn C.
Câu 59:
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Đạt không biết ngôn ngữ lập trình Javascript. Chọn D.
Câu 60:
Dựa vào bảng minh họa phân tích giả thiết:
Mạnh biết các ngôn ngữ lập trình: Python, Java, PHP. Chọn A.
Câu 61:
Tỉ lệ số huy chương vàng của đoàn Đức so với đoàn Trung Quốc là .
Chọn A.
Câu 62:
Phần trăm số huy chương vàng so với tổng số huy chương đoàn Việt Nam có được là:
. Chọn B.
Câu 63:
Câu 64:
Số điểm của các đội lần lượt là:
+ Trung Quốc: (điểm).
+ Romania: (điểm).
+ Hoa Kỳ: (điểm).
+ Hungary: (điểm).
Ta thấy Hoa Kỳ có điểm cao nhất. Chọn C.
Câu 65:
Tổng sản lượng lúa, ngô, khoai lang, sắn là:
(nghìn tấn) ≈ 60 (triệu tấn). Chọn B.
Câu 66:
Câu 67:
Câu 68:
Số lượng cán bộ có trình độ tiến sĩ năm 2021 là (người).
Chọn A.
Câu 69:
Câu 70:
Cán bộ có trình độ đại học năm 2022 là: (người).
Cơ cấu cán bộ có trình độ đại học khi đó chiếm số phần trăm là: .
Chọn A.
Câu 71:
Ta có các giá trị cụ thể như sau.
Đồng vị |
Số proton |
Số notron |
Số electron |
Nguyên tử khối |
|
8 |
8 |
8 |
16 |
|
6 |
7 |
6 |
13 |
|
11 |
12 |
11 |
23 |
|
5 |
5 |
5 |
10 |
Chọn B.
Câu 72:
Tiến hành quá trình reforming hexane, sơ đồ phản ứng được cho dưới đây:
Cho các nhận định sau:
A. không làm thay đổi số nguyên tử carbon của các sản phẩm hữu cơ.
B. làm tăng chỉ số octane của các sản phẩm hữu cơ.
C. là quá trình sắp xếp lại mạch carbon.
D. giúp tạo ra các alkane có mạch carbon nhỏ hơn.
Số nhận định đúng về quá trình reforming là
Reforming alkane là quá trình chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh và các hydrocarbon mạch vòng nhưng không làm thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử và cũng không làm thay đổi đáng kể nhiệt độ sôi của chúng.
→ A, C đúng và D sai.
Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
→ B đúng.
Chọn C.
Câu 73:
|
|
|
|
|
|
Cho từ từ đến dư |
Kết tủa trắng |
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau kết tủa tan dần |
Không hiện tượng |
Khí có mùi khai |
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau kết tủa tan dần một phần. |
→ Nhận biết được 5 chất.
Chọn C.
Câu 74:
Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, mỗi dung dịch chứa một chất tan. Trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau, kết quả được ghi trong bảng sau:
Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây?
X là ; Y là ; Z là
Chọn A.
Câu 75:
Câu 76:
Ta có:
Thay số ta được giá trị của tần số là:.
Chọn D.
Câu 77:
Câu 77. Đồ thị hình bên mô tả sự biến thiên của cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian. Biểu thức của cường độ dòng điện có dạng |
|
Từ đồ thị ta có:
+ Cường độ dòng điện cực đại:
+ Chu kì dao động:
+ Tại thời điểm ban đầu, dòng điện có giá trị cực đại:
Phương trình cường độ dòng điện: .
Chọn C.
Câu 78:
Ta có: . Theo bài ra ta có:
Khi dịch chuyển màn quan sát ra xa:
Khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì M thuộc vân tối thứ 4 ứng với k = 3
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Chọn A.
Câu 79:
Câu 80:
A. Đúng. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng và .
B. Sai. Cây không trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
C. Sai. Cây không thể hấp thụ được nitơ phân tử.
D. Sai. Nitơ không có trong thành phần cấu tạo của gluxit, lipit.
Chọn A.
Câu 81:
Câu 82:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
Đoạn mạch gốc của một gen là: 5’ GGG XXX AGX XGA 3’.
→ mARN: 3’ XXX GGG UXG GXU 5’ hay 5’ UXG GXU GGG XXX 3’.
→ Pôlipeptit: Ser – Arg – Pro – Gly.
Chọn C.
Câu 83:
“Khèn lên man điệu nàng e ấp
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ"
Viên Chăn là địa danh thuộc quốc gia nào?
Câu 84:
Câu 85:
Câu 86:
Câu 87:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A loại vì cải cách ở 3 nước được tiến hành khi đã giành được độc lập.
B loại vì Việt Nam và Trung Quốc không tiến hành đa nguyên, đa đảng.
C chọn vì cả 3 nước đều tiến hành cải cách khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D loại vì đổi mới nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, riêng ở Liên Xô thì thực hiện đa nguyên đa đảng nên vai trò của Đảng Cộng sản bị suy giảm, cũng là 1 trong những nguyên nhân làm cho công cuộc cải tổ thất bại, CNXH ở Liên Xô sụp đổ
Câu 88:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
B loại vì Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989.
C loại vì chỉ có Xingapo là “con rồng” kinh tế châu Á.
D loại vì xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện từ những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 89:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A chọn vì ASEAN và EU ra đời đều xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
B loại vì không phải tất cả các nước ASEAN là đồng minh của Mĩ, chỉ có Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ.
C loại vì ASEAN thành lập năm 1967 nhưng phải từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX thì Nhật mới tăng cường quan hệ với ASEAN thông qua học thuyết Phucưđa và Kaiphu.
D loại vì khi ra đời thì ASEAN và Eu không phải là đối tác chiến lược của Liên Xô.
Câu 90:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A loại vì chỉ có phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi mà cụ thể là Nam Phi làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi.
B chọn vì thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thất bại tham vọng thống trị thế giới của Mỹ.
C loại vì CNXH trở thành hệ thống thế giới, lan rộng từ Âu sang Á gắn với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cuộc cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D loại vì sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 91:
Nước sinh hoạt từ nhà máy hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như arsenic, iron quá mức cho phép được coi là không bị ô nhiễm.
Chọn A.
Câu 92:
Xét A có: nguồn nước có 0,02 mg trong 0,5 lít nước có = 0,04 mg/L < 0,05 mg/L.
Xét B có: nguồn nước có 0,03 mg trong 0,75 lít nước có = 0,04 mg/L < 0,05 mg/L.
Xét C có nguồn nước có 0,2 mg trong 2 lít nước có = 0,1 mg/L >> 0,05 mg/L.
Xét D có nguồn nước có 0,15 mg trong 4 lít nước có = 0,0375 mg/L < 0,05 mg/L.
Vậy nguồn nước có 0,2 mg trong 2 lít nước bị ô nhiễm nặng bởi chì.
Chọn C.
Câu 93:
Phương trình hóa học:
Vậy hàm lượng PO43- trong 2 lít nước máy sinh hoạt là:
Chọn B.
Câu 97:
Câu 98:
Trong các tia phóng xạ chỉ có tia γ có bản chất là sóng điện từ.
⇒ Phát biểu không đúng là: Tia đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau. Chọn A.
Câu 99:
Gọi ΔN là liều lượng cho một lần chiếu xạ (∆N = hằng số)
Trong lần chiếu xạ đầu tiên:
Trong lần chiếu xạ tiếp theo sau đó 2 năm:
Với:
Từ (1) và (2) ta có:
Với: thay vào (*) ta được: phút.
Chọn A.
Câu 100:
Trong "máy bắn tốc độ" xe cộ trên đường có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Chọn C.
Câu 101:
Gọi xe A là xe tải; xe B là xe máy
Ta có:
Lực do ô tô tải tác dụng vào xe máy là:
Lực do xe máy tác dụng vào ô tô tải là:
Theo định luật III Niu – tơn ta có:
Theo định luật II Niuton ta có gia tốc xe tải và xe máy nhận được lần lượt là :
Lại có:
Từ (1); (2) và (3)
Vậy: Hai xe chịu lực như nhau; xe máy nhận gia tốc lớn hơn. Chọn B.
Câu 102:
+ Cảnh sát giao thông tiến hành đặt micro cách đầu xe 2 m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe, bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng. Nếu còi của ô tô có âm lượng nằm trong khoảng 90 dB đến 115 dB là đúng quy định.
Ta có:
Khi đó công suất của nguồn âm đúng quy định khi nằm trong khoảng:
+ Đối với xe thứ nhất:
So sánh điều kiện về công suất ta thấy thoả mãn quy định.
+ Đối với xe thứ hai:
So sánh điều kiện về công suất thấy không thoả mãn quy định.
⇒ Vậy chỉ có xe 1 đảm bảo tiêu chuẩn. Chọn B.
Câu 103:
Câu 104:
Câu 105:
Câu 106:
Câu 107:
Bên người vợ: bố bị hói đầu có kiểu gen đồng hợp HH → cô vợ có kiểu gen Hh.
Bên người chồng không bị hói có kiểu gen: hh.
Cặp vợ chồng này: Hh × hh → Đời con: 1Hh : 1hh → Xác suất sinh con gái bình thường là 1/2 (vì con gái luôn bình thường); xác suất sinh con trai bình thường là 1/4 (vì Hh biểu hiện hói đầu).
Ta xét các trường hợp:
+ Sinh 2 con trai bình thường:
+ Sinh 2 con gái bình thường:
+ Sinh 1 trai, 1 gái bình thường:
Vậy xác suất họ sinh được 2 con bình thường là: . Chọn B.
Câu 108:
Tần số alen h là: 1 – tần số alen H = 0,7.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền → Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,09HH + 0,42Hh + 0,49hh = 1.
Vậy: ở giới nữ: 9%HH bị hói, 0,42Hh + 0,49hh = 91% không bị hói; ở giới nam: 0,09HH + 0,42Hh = 51% bị hói; 49%hh không bị hói. Chọn A.
Câu 109:
Câu 110:
Câu 111:
Câu 112:
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Câu 116:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
Phương án A sai vì Pháp chưa công nhận toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Phương án C sai vì Hiệp ước này chỉ có Pháp và Việt Nam kí, nên không phải là văn bản pháp lí quốc tế.
Phương án D sau vì Pháp mới thừa nhận quyển tự do mà chưa thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Phương án B đúng vì theo Hiệp định Sợ bộ Việt Nam là một quốc gia có tính thống nhất, có có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng. Chọn B.
Câu 117:
Trước 6-3-1946, quan hệ Việt-Pháp là quan hệ đối đầu, Việt Nam chống Pháp xâm lược. Với Hiệp định Sơ bộ quan hệ Việt-Pháp chuyển sang đối thoại. Đây chính là tác dụng to lớn nhất của Hiệp định Sợ bộ.
Tác dụng của Hiệp định Sơ bộ
+ Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta.
+ Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp.
+ Ta tranh thủ điều kiện hòa bình để ra sức củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt, chuẩn bị để đối phó với thực dân Pháp.
Chọn A.
Câu 118:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
A, B, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng những hạn chế còn tồn tại của văn minh Đại Việt.
C chọn vì sống thành làng xã gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng là ưu điểm của văn minh Đại Việt. Chọn C.
Câu 119:
Câu 120: