Lựa chọn nào sau đây phù hợp với khái niệm bản chất của nhà nước:
A. Yếu tố tác động làm thay đổi chức năng của nhà nước.
B. Yếu tố tác động đến sự ra đời của nhà nước.
C. Yếu tố tác động đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
D. Yếu tố bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
Chọn đáp án D
Câu 2. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là:
A. Ý chí của giai cấp thống trị.
B. Lợi ích của giai cấp thống trị.
C. Ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị và bị trị.
D. Sự bảo vệ lợi ích trước hết của giai cấp thống trị.
Chọn đáp án D
Câu 3. Bản chất giai cấp của nhà nước là:
A. Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
B. Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước.
C. Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước.
D. Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước.
Chọn đáp án C
Câu 4. Muốn xác định tính giai cấp của nhà nước:
A. Xác định giai cấp nào là giai cấp bóc lột.
B. Xác định sự thỏa hiệp giữa các giai cấp.
C. Sự thống nhất giữa lợi ích giữa các giai cấp bóc lột.
D. Cơ cấu và tính chất quan hệ giai cấp trong xã hội.
Chọn đáp án D
Câu 5. Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho tính giai cấp của nhà nước.
A. Giai cấp là nguyên nhân ra đời của nhà nước.
B. Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.
C. Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt và tách rời khỏi xã hội.
D. Nhà nước là tổ chức điều hòa những mâu thuẫn giai cấp đối kháng.
Chọn đáp án D
Câu 6. Tính xã hội trong bản chất của của nhà nước xuất phát từ:
A. Các công việc xã hội mà nhà nước thực hiện.
B. Những nhu cầu khách quan để quản lý xã hội.
C. Những mục đích mang tính xã hội của nhà nước.
D. Việc thiết lập trật tự xã hội.
Chọn đáp án C
Câu 7. Nhà nước có bản chất xã hội vì:
A. Nhà nước xuất hiện bởi nhu cầu quản lý xã hội.
B. Nhu cầu trấn áp giai cấp để giữ trật tự xã hội.
C. Nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội khi nó trùng với lợi ích giai cấp thống trị.
D. Nhà nước chính là một hiện tượng xã hội.
Chọn đáp án A
Câu 8. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua:
A. Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp.
B. Những hoạt động bảo vệ trật tự của nhà nước.
C. Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội.
D. Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội.
Chọn đáp án D
Câu 9. Tính xã hội của nhà nước là:
A. Sự tương tác của những yếu tố xã hội và nhà nước.
B. Chức năng và những nhiệm vụ xã hội của nhà nước.
C. Vai trò xã hội của nhà nước.
D. Mục đích vì lợi ích của xã hội của nhà nước.
Chọn đáp án A
Câu 10. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội trong bản chất của nhà nước là:
A. Mâu thuẫn giữa tính giai cấp và tính xã hội.
B. Thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội.
C. Là hai mặt trong một thể thống nhất.
D. Tính giai cấp luôn là mặt chủ yếu, quyết định tính xã hội.
Chọn đáp án C
Câu 11. Nội dung bản chất của nhà nước là:
A. Tính giai cấp của nhà nước.
B. Tính xã hội của nhà nước.
C. Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước.
D. Sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội.
Chọn đáp án D
Câu 12. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là:
A. Khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực.
B. Khả năng sử dụng biện pháp thuyết phục, giáo dục.
C. Có thể sử dụng quyền lực kinh tế, chính trị hoặc tư tưởng.
D. Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền.
Chọn đáp án D
Câu 13. Nhà nước độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì:
A. Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.
B. Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội.
C. Nhà nước nắm giữ bộ máy cưỡng chế.
D. Nhà nước có quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
Chọn đáp án B
Câu 14. Quyền lực của nhà nước tách rời khỏi xã hội vì:
A. Do bộ máy quản lý quá đồ sộ.
B. Do nhà nước phải quản lý xã hội rộng lớn.
C. Do sự phân công lao động trong xã hội.
D. Do nhu cầu quản lý băng quyền lực trong xã hội.
Chọn đáp án C
Câu 15. Nhà nước thu thuế để:
A. Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột.
B. Đảm bảo sự công bằng trong xã hội.
C. Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước.
D. Bảo vệ lợi ích cho người nghèo.
Chọn đáp án D
Câu 16. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên:
A. Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
B. Nhà nước có chủ quyền.
C. Nhà nước thu các khoản thuế.
D. Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.
Chọn đáp án D
Câu 17. Nhà nước định ra và thu các khỏan thuế dưới dạng bắt buộc vì:
A. Nhà nước thực hiện quyền lực công cộng của mình.
B. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình.
C. Vì nhà nước có chủ quyền quốc gia.
D. Nhà nước không tự đảm bảo nguồn tài chính.
Chọn đáp án D
Câu 18. Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc:
A. Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng thuế.
B. Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng thuế.
C. Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức.
D. Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước.
Chọn đáp án A
Câu 19. Chủ quyền quốc gia thể hiện:
A. Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế.
B. Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ.
C. Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế.
D. Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại.
Chọn đáp án B
Câu 20. Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì:
A. Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.
B. Nhà nước có chủ quyền.
C. Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng.
D. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vi hành chính – lãnh thổ.
Chọn đáp án B
Câu 21. Nhà nước có chủ quyền quốc gia là:
A. Nhà nước toàn quyền quyết định trong phạm vi lãnh thổ.
B. Nhà nước có quyền lực.
C. Nhà nước có quyền quyết định trong quốc gia của mình.
D. Nhà nước được nhân dân trao quyền lực.
Chọn đáp án C
Câu 22. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ là:
A. Phân chia lãnh thổ thành những đơn vị hành chính nhỏ hơn.
B. Phân chia cư dân và lãnh thổ thành các đơn vị khác nhau.
C. Chia cư dân thành nhiều nhóm khác nhau.
D. Chia bộ máy thành nhiều đơn vị, cấp nhỏ hơn.
Chọn đáp án B
Câu 23. Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm:
A. Thực hiện quyền lực.
B. Thực hiện chức năng.
C. Quản lý xã hội.
D. Trấn áp giai cấp.
Chọn đáp án C
Câu 24. Việc phân chia cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên:
A. Hình thức của việc thực hiện chức năng của nhà nước.
B. Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ.
C. Đặc thù của cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.
D. Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.
Chọn đáp án B
Câu 25. Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện vai trò và mối quan hệ của nhà nước với xã hội.
A. Bị quyết định bởi cơ sở kinh tế nhưng có sự độc lập nhất định.
B. Là trung tâm của hệ thống chính trị.
C. Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật.
D. Tổ chức và hoạt động phải theo những nguyên tắc chung và thống nhất.
Chọn đáp án D
Câu 26. Cơ sở kinh tế quyết định:
A. Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.
B. Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.
C. Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước.
D. Phương thức tổ chức và hoạt động của nhà nước.
Chọn đáp án D
Câu 27. Nhà nước có vai trò đối với nền kinh tế:
A. Quyết định nội dung và tính chất của cơ sở kinh tế.
B. Có tác động trở lại đối với cơ sở kinh tế.
C. Thúc đầy cơ sở kinh tế phát triển.
D. Không có vai trò gì đối với cơ sở kinh tế.
Chọn đáp án B
Câu 28. Chọn nhận định đúng nhất thể hiện nhà nước trong mối quan hệ với pháp luật:
A. Nhà nước xây dựng và thực hiện pháp luật nên nó có thể không quản lý bằng luật.
B. Pháp luật là phương tiện quản lý của nhà nước bởi vì nó do nhà nước đặt ra.
C. Nhà nước ban hành và quản lý bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật.
D. Pháp luật do nhà nước ban hành nên nó là phương tiện để nhà nước quản lý.
Chọn đáp án C
Câu 29. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò trung tâm của hệ thống chính trị.
A. Đảng phái chính trị.
B. Các tổ chức chính trị – xã hội.
C. Nhà nước.
D. Các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp.
Chọn đáp án C
Câu 30. Về vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị, lựa chọn nhận định đúng nhất.
A. Nhà nước chính là hệ thống chính trị.
B. Nhà nước không là một tổ chức chính trị.
C. Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị.
D. Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị.
Chọn đáp án D
Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm: