Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở dưới đây:
Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng. Công thức phân tử của ephedrine là?
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 mL dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 mL lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.
(b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự.
(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biuret.
(e) Có thể dùng phản ứng màu biuret để phân biệt peptide Ala-Gly với Ala-Gly-Val.
Số nhận định đúng là ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
(b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với nước bromine.
(d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructose là hợp chất đa chức.
(g) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp lên men.
Số phát biểu đúng là
Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau:
Tinh bột ⟶ glucose ⟶ ethanol ⟶ acetic acid (thành phần chính của giấm).
Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch acetic acid có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười)
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt được điều chế theo phản ứng sau:
(CH3CO)2O + HOC6H4COOH CH3COOC6H4COOH + CH3COOH
acetic anhydride salicylic acid aspirin
Để sản xuất 4 triệu viên thuốc aspirin cần tối thiểu m kg salicylic acid. Biết rằng mỗi viên thuốc có chứa 81 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ester nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
Các carbohydrate như glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose là các hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với sinh vật. Hãy cho biết những phát biểu sau đây về 5 carbohyrate trên là đúng hay sai?
a. Có ba chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường và hòa tan copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
b. Có ba chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid thu được sản phẩm có chứa glucose.
c. Có ba chất không tham gia phản ứng tráng bạc và có một chất làm mất màu bước bromine.
d. Cùng với chất béo (fat), protein (đạm) và vitamin (khoáng chất), carb (carbohydrate) cũng cần bổ sung để cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể và duy trì sức khỏe tổng thể.
Maltose (đường mạch nha) có công thức cấu tạo như sau:
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Maltose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2/NaOH và [Ag(NH3)2]OH.
b. Một phân tử maltose được cấu tạo từ 2 đơn vị glucose qua liên kết α-1,2-glycoside.
c. Saccharose không tồn tại dạng mở vòng như maltose.
d. Maltose có thể mở vòng do một đơn vị glucose vẫn còn nhóm –OH hemiketal.