B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342.
Đáp án A
Đáp án đúng bao gồm: a, b, c, e.
(d) Sai vì glucose và fructose không có phản ứng thủy phân.
Hợp chất alanine có công thức: CH3 – CH(NH2) – COOH.
a. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong alanine là 35,96%.
b. Tên bán hệ thống của alanine là α – aminopropionic acid.
c. Ở điều kiện thường, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.
d. Ala – Ala – Ala là tripeptide không có phản ứng màu biuret do được cấu tạo từ 1 amino acid.
Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạp hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe. Melamine có công thức cấu tạo như sau:
Số liên kết sigma có trong phân tử melamine là?
Maltose là một trong các disaccharide.
a. Maltose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
b. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, mạch nha nên còn được gọi là đường mạch nha.
c. Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.
d. Maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số bánh kẹo.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% sodium stearate. Biết hiệu suất thủy phân 85%. (làm tròn đến hàng phần trăm)
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch lòng trắng trứng và 1mL dung dịch NaOH 30%
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2- 3 phút
Trong các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân albumin thành hỗn hợp các α-amino acid.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím.
(c) Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh.
(d) Để phản ứng màu biuret xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
(e) Nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch glucose thì ở bước 2 hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
Số phát biểu đúng là
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.
b. Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.
c. Disaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.
d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
X là ester có mùi thơm của dứa. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được ethanol và sodium propionate. Công thức cấu tạo của X là