Đáp án B
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Chất nào sau đây là ester?
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được cho ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 |
Tạo hợp chất màu tím |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho các dung dịch sau: hồ tinh bột, methylamine, glucose và glycine được kí hiệu ngẫu nhiên (1), (2), (3) và (4). Một học sinh tiến hành các thí nghiệm để phân biệt từng chất và thu được kết quả thí nghiệm như sau:
Dung dịch |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
(1) |
Phenolphthalein |
Chuyển màu hồng |
(2) |
Dung dịch I2/KI |
Xuất hiện màu xanh tím |
(3) |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam đậm |
(4) |
Phenolphthalein |
Dung dịch không đổi màu |
Từ kết quả trên, chất (4) là gì?
Tyrosine (Tyr) là một amino acid tham gia vào việc sản xuất adrenaline và noradrenaline là các hormone giúp cơ thể chống lại tình huống căng thẳng bằng cách tạo ra năng lượng. Công thức cấu tạo của phân tử tyrosine như hình bên dưới.
a. Tyr là một -amino acid.
b. Phân tử Tyr có nhóm chức phenol.
c. Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1.
d. Tyr có công thức phân tử là C8H11NO3.
Các peptide tham gia phản ứng màu biuret tạo màu tím đặc trưng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm gồm (1), (3), (4).
Lưu ý: dipeptide không có phản ứng màu biuret.
Vị tanh của cá, đặc biệt là cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Cho các nhận xét sau:
(a) Công thức phân tử của X là C3H9N.
(b) Công thức cấu tạo của X là (CH3)3N.
(c) Tên của X là propylamine.
(d) Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về amine X?