Các nhận xét đúng về tính chất của amine là
(1) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm.
(2) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí mùi khai khó chịu.
(3) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực base của các amine luôn lớn hơn lực base của ammonia.
Đáp án A
Các phát biểu đúng bao gồm: 1, 2.
(3) Sai vì aniline có tính base yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Sai vì lực base của amine thơm yếu hơn ammonia.
Từ ngành chế biến thịt trâu, bò,... thu được sản phẩm phụ là tristearin. Chất hữu cơ Z được dùng để sản xuất chất hoạt động bề mặt, chất tẩy rửa, chất làm mềm trong mĩ phẩm,... Từ tristearin điều chế Z theo sơ đồ sau:
Theo sơ đồ trên, từ 50 kg tristearin thu được tối đa bao nhiêu kg chất Z (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình trên là 60%)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
Cho các phát biểu sau về sự thủy phân carbohydrate. Phát biểu nào sau là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Glucose là monosaccharide do glucose không cho được phản ứng thuỷ phân.
b. Saccharose là disaccharide do thuỷ phân một phân tử saccharose thu được một phân tử glucose và một phân tử fructose.
c. Maltose là monosaccharide do thuỷ phân maltose chỉ thu được glucose.
d. Cellulose là polysaccharide do thuỷ phân một phân tử cellulose thu được nhiều phân tử glucose.
Tinh bột chứa hỗn hợp amylose và amylopectin.
a. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucose.
b. Phân tử amylose có cấu tạo không phân nhánh.
c. Tinh bột tạo màu xanh tím khi phản ứng với dung dịch iodine.
d. Khi thủy phân hoàn toàn 162 g tinh bột (Hiệu suất đạt 80%) thì thu được 140 g glucose.
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?