A. Cảnh báo về những dấu hiệu của rối loạn lo âu và biện pháp phòng tránh.
B. Giải thích nguyên nhân gây ra bệnh tật và khuyết tật cho trẻ vị thành niên.
C. Phân tích tác hại của rối loạn lo âu và đưa ra số liệu so sánh về căn bệnh này của trẻ em gái và trẻ em trai.
D. Chỉ ra những biểu hiện, tác hại của rối loạn lo âu.
Trong đoạn văn [7], tác giả đã chỉ ra những biểu hiện của rối loạn lo âu: Tất cả trẻ vị thành niên đều có lúc căng thẳng và lo lắng, nhưng những người trẻ mắc chứng rối loạn lo âu sẽ gặp phải tình trạng đau khổ nghiêm trọng về cảm xúc, thể chất và nhận thức và khó tập trung vào những thứ khác ngoài mối lo hoặc mối sợ hãi của mình.
Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra tác hại của rối loạn lo âu: Rối loạn lo âu là nguyên nhân thứ chín gây ra bệnh tật và khuyết tật cho trẻ vị thành niên từ 15-19 tuổi và thứ sáu đối với những người từ 10-14 tuổi. Rối loạn lo âu ở trẻ em gái cao hơn trẻ em trai và phổ biến hơn ở giai đoạn sau của độ tuổi thanh thiếu niên. Trẻ vị thành niên mắc chứng rối loạn lo âu có nguy cơ cao mắc chứng lo âu, trầm cảm, lạm dụng ma túy và không thành công trong học tập khi trưởng thành.
=> Đáp án đúng là “Chỉ ra những biểu hiện, tác hại của rối loạn lo âu.”. Chọn D.
Cho hàm số
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì |
¡ |
¡ |
Hàm số đã cho là hàm số chẵn |
¡ |
¡ |
Số điểm biểu diễn của phương trình trên đường tròn lượng giác là 1 |
¡ |
¡ |
Cho tứ diện . Lấy các điểm và lần lượt thuộc và sao cho , . Biết . Biết .
Khi đó x + y = _______.
Góc nhị diện [P, d, Q]
Hình gồm hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) có chung bờ d được gọi là một góc nhị diện, kí hiệu [P, d, Q]. Từ một điểm O thuộc d, kẻ các tia Ox, Oy lần lượt thuộc hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) và cùng vuông góc với d. Góc xOy được gọi là góc phẳng nhị diện của [P, d, Q]. Số đo của xOy được gọi là số đo của góc [P, d, Q].
Gọi A, B lần lượt là 2 điểm thuộc (P) và (Q) (A,B ∉ d). Khi đó ta coi [A, d, B] như là góc nhị diện [P, d, Q]. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = a, SA ⊥ (ABC), SA = .
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
||||||||||||||||||||||
Góc nhị diện [B, SA, C] là góc |
¡ |
¡ |
||||||||||||||||||||||
Góc [B, SA,
Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây. Biết rằng đường kính bánh xe đạp là 600 mm. Quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 30 giây là bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Đáp án: (m). Từ một tấm tôn hình vuông có cạnh 8 dm, bác Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc, sau đó bác hàn các mép lại để được một chiếc thùng (không nắp) như hình bên dưới
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? ĐÚNG SAI Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt ¡ ¡ Cạnh bên của chiếc thùng là 3 dm ¡ ¡ Thùng có thể chứa được nhiều nhất 42 lít nước ¡ ¡ Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ.
Điền đáp án vào các ô trống sau: a) Chu kì của hàm số là T = kπ. Giá trị của k là: _______. b) Giá trị của |b| là _______. Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng là . Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? ĐÚNG SAI Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là 110 ¡ ¡ ¡ ¡ Số hạng tổng quát của là ¡ ¡ Cho ngôi nhà 4 mái dốc có kích thước như sau
Điền số thích hợp vào ô trống (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Chiều cao từ đỉnh cao nhất của ngôi nhà đến mặt đất là _______ m. Người ta quy định mật khẩu của chương trình máy tính gồm 3 kí tự. Điền các số nguyên vào các ô trống thích hợp: a) Nếu mỗi kí tự là một chữ số. Có thể tạo được số mật khẩu khác nhau là: _______. b) Theo quy định mới, nếu mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Theo quy định mới, số mật khẩu tạo được nhiều hơn theo quy định cũ là _______. Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày. Giả sử huyết áp tâm trương (tức là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra) của một người nào đó ở trạng thái nghỉ ngơi tại thời điểm t được cho bởi công thức: (mmHg), trong đó t là số giờ tính từ lúc nửa đêm (0 giờ 00 phút) và B(t) tính bằng mmHg (milimét thủy ngân). Kéo thả đáp án vào các ô trống:
a) Huyết áp tâm trương của người này vào 10 giờ 30 phút sáng là ______ (mmHg). c) Huyết áp của người đó đạt cao nhất tại thời điểm sớm nhất trong ngày là lúc _______ (giờ). Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
|