Một chiếc đồng hồ cát như hình vẽ, gồm hai phần đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang và đặt trong một hình trụ. Thiết diện thẳng đứng qua trục của nó là hai Parabol chung đỉnh và đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang. Ban đầu lượng cát dồn hết ở phần trên của đồng hồ thì chiều cao của mực cát bằng chiều cao của bên đó (xem hình vẽ). Cát chảy từ trên xuống dưới với lưu lượng không đổi 12,72 cm3/phút. Khi chiều cao của cát còn 4 cm thì bề mặt trên cùng của cát tạo thành một đường tròn chu vi cm (xem hình vẽ). Biết sau 10 phút thì cát chảy hết xuống phần bên dưới của đồng hồ. Hỏi chiều cao của khối trụ bên ngoài là bao nhiêu?
Gọi là chiều cao của khối trụ cần tìm ta có
Cắt chiếc đồng hồ cát theo một mặt phẳng chứa trục dọc của nó và gắn hệ trục với gốc tọa độ là điểm giao giữa hai Parabol, mỗi đơn vị trên trục dài Khi đó gọi là điểm đo chiều cao của lượng cát lúc ban đầu, là điểm đo chiều cao của lượng cát lúc còn 4 cm và là điểm nằm ngang với trên thành Parabol phía trên như hình vẽ.
Theo giả thiết suy ra có phương trình
Thể tích ban đầu của cát là
Thể tích này bằng thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường và các đường xoay quanh trục
Vậy ta có Chọn D.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Cấu trúc (1) trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram dương trong quá trình nhuộm gram.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là (1) _______ ft/s.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Để tách các amino acid ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH nhỏ hơn 10.
Cho trình tự các nucleotide trên mRNA như sau:
5'AUGXGAGUXUGG3'. Một đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide ở vị trí thứ 6 thành Uracil. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Xác định vi khuẩn (1) và (2) được mô tả trong hình 1.
Vi khuẩn (1): ___________ Vi khuẩn (2): _____________
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
(1) AUG và UGG là những mã di truyền không có tính thoái hóa. |
¡ |
¡ |
(2) XGX và AGA là những codon mã hóa cho Arginine. |
¡ |
¡ |
(3) Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. |
¡ |
¡ |
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Từ 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo nên nhiều nhất là (1) __________ bộ ba khác nhau mã hóa cho amino acid.