Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 12)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 12)
-
192 lượt thi
-
100 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
Với |
¡ |
¡ |
Với |
¡ |
¡ |
Với |
¡ |
¡ |
Ta có:
a) Để liên tục trái tại
tồn tại và
.
Ta có: và
.
Vậy với hàm số liên tục trái tại
.
b) Để liên tục phải tại
tồn tại và
.
Ta có: và
.
Vậy với hàm số liên tục phải tại
.
c) Do nên hàm số không liên tục tại
.
Do đó ta chọn đáp án như sau
Phát biểu |
ĐÚNG |
SAI |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cứ hai đường kẻ ngang phân biệt và 2 đường kẻ dọc phân biệt cho ta một hình chữ nhật. Vậy số hình chữ nhật là: Số hình vuông là: Do đó ta điền đáp án như sau Số hình chữ nhật có trên hình là: (1) 540. Số hình vuông có trên hình là: (2) 100. Câu 3: Cho hàm số ![]() ![]() ![]() ![]() Ta có: Đặt Hàm số liên tục tại Để tồn tại Với Bất phương trình trở thành: Vì Do đó ta điền đáp án như sau Cho hàm số Câu 4: Cho hình lập phương ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đặt Gọi Ta có Gọi Suy ra
Tứ diện Suy ra Mà Câu 5: Cho Giá trị nhỏ nhất của biểu thức Ta có: Khi đó bài toán đã cho trở thành: Tìm giá trị nhỏ nhất của Ta có: Ta có: Do đó Vậy giá trị nhỏ nhất của Do đó ta điền đáp án như sau Cho Câu 6: Một chất điểm chuyển động với quãng đường được cho bởi công thức Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Tại thời điểm Tại thời điểm Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất bằng _______ m/s. Gọi Theo ý nghĩa hình học của đạo hàm, ta suy ra Tại thời điểm
Tại thời điểm
Ta có: Suy ra gia tốc chuyển động của chất điểm nhỏ nhất bằng 2 khi Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm gia tốc nhỏ nhất là
Do đó ta điền đáp án như sau Tại thời điểm Tại thời điểm Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất bằng 13 m/s. Câu 7: Cho khối chóp Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Ta có:
Xét Tam giác Thể tích khối chóp Do đó ta điền đáp án như sau
Câu 8: Cho khối chóp Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Ta có: Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp
Khi đó, diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 9: Cho hàm số Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Với Có _______ giá trị nguyên âm của tham số Với
Phương trình hoành độ giao điểm là : Vì
Xét hàm số
Bảng biến thiên : Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy ![]() Vậy có duy nhất một giá trị nguyên âm của tham số Do đó ta điền đáp án như sau Với Có 1 giá trị nguyên âm của tham số Câu 10: Điền số tự nhiên vào chỗ trống Mô đun của số phức Số phức Do đó ta điền như sau Mô đun của số phức Câu 11: Cho hình chóp
Khi đó Gọi Gọi điểm Câu 12: Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là ![]() Số phần tử của không gian mẫu là: Để độ dài ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác thì tổng độ dài hai cạnh lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Do đó, các khả năng xảy ra là bộ các độ dài Vậy xác suất cần tìm là: Do đó ta điền như sau Cho 5 đoạn thẳng có độ dài là Câu 13: Điền số nguyên vào chỗ trống Cho hai số thực Ta có:
Xét hàm Ta có Mà Khi đó
Bảng biến thiên: Vậy Do đó ta điền như sau Cho hai số thực Câu 14: Cho hàm số Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Hàm số Hàm số Hàm số Đồ thị hàm số Ta có BBT của hàm số Vậy hàm số Hàm số Ta thấy đường thẳng Do đó ta điền đáp án như sau Hàm số Hàm số Hàm số Câu 15: Cho hình nón Gọi BC là đường kính của Ta có Vì Thể tích của khối nón có đỉnh là
Xét hàm số a) Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp thì số phần tử của không gian mẫu là Gọi biến cố Hai quả cầu ghi số có tổng bằng 5 thì số trên 2 quả là 1 và 4 hoặc 2 và Vậy xác suất cần tìm là b) Nhận thấy trong 8 quả cầu đã cho, có 2 quả ghi số chia hết cho 3 là 3 và Giả sử rút ra Gọi biến cố Biến cố đối của
Theo đề bài ![]() ![]() mà
Vậy cần phải lấy ít nhất 4 quả cầu. Do đó ta điền đáp án như sau a) Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp thì xác suất để lấy được 2 quả cầu ghi số có tổng bằng 5 là b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp một số quả cầu. Cần phải lấy ít nhất 4 quả cầu để xác suất lấy được ít nhất 1 quả ghi số chia hết cho 3 lớn hơn Câu 17: Bạn Xuân là thành viên trong một nhóm gồm 15 người. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
+) Chọn ngẫu nhiên 3 người từ nhóm để lập một ban đại diện thì số phần tử của không gian mẫu là Gọi Có 1 cách chọn Xuân trong nhóm 15 người. Có Suy ra Xác suất cần tìm là +) Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm để làm nhóm trưởng và nhóm phó thì số phần tử của không gian mẫu là Gọi Trong 14 người còn lại, chọn nhóm trưởng có 14 cách, chọn nhóm phó có 13 cách. Suy ra Xác suất cần tìm là Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 18: Cho Kéo các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: Tập hợp các điểm Giá trị nhỏ nhất của Do
Tập hợp các điểm Ta có Do đó Do đó ta điền như sau Tập hợp các điểm Giá trị nhỏ nhất của Câu 19: Tổng
Ta có: Mặt khác: Theo bài ra ta có : Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 20: Cho hàm số Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Điều kiện xác định:
Xét
Tại
Do đó ta chọn đáp án như sau
Câu 21: Cho hàm số Ta có Dựa vào bảng biến thiên ta được Vậy phương trình Câu 22: Cho hàm số ![]() ![]() ![]() ![]() Gọi Gọi Ta có Thay (1) vào (2) ta có
Để từ ![]() Vậy có ba điểm thỏa mãn bài toán. Chọn C. Câu 23: Gọi ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Ta có
Do đó Do đó, ![]() Mà Vậy tích tất cả các phần tử của S là 1.2 = 2. Chọn D. Câu 24: Tích các giá trị của tham số ![]() ![]() ![]() ![]() Điều kiện: Đặt Điều kiện phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt tương đương phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt Ta có Khi đó +) +) +) Với Vậy tích của các giá trị của tham số m là 6. Chọn D. Câu 25: Số giá trị nguyên dương của Do Ta có ![]() ![]() Để bất phương trình đã cho có tập nghiệm chứa không quá 6 số nguyên thì Câu 26: Cho biết chu kì bán rã của chất phóng xạ Radi ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Ta có Suy ra Câu 27: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật Ta có Điều kiện để Ta thấy khối lăng trụ Mà
Dấu “=” xảy ra khi Câu 28: Trong tất cả các hình nón nội tiếp trong hình cầu có thể tích bằng ![]() ![]() Vì hình cầu có thể tích bằng Diện tích xung quanh của hình nón Gọi chiều cao của hình nón là Ta có Lại có Ta có Hay Suy ra Câu 29: Cho khối trụ ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Gọi Ta có:
Câu 30: Cho hình chữ nhật Gọi Khi cho tứ giác Hình chữ nhật Tam giác Suy ra: Xét tam giác vuông
Do vậy Vậy Câu 31: Biết rằng ![]() ![]() ![]() Xét đồng nhất thức Do đó Ta có Vậy Câu 32: Một chiếc đồng hồ cát như hình vẽ, gồm hai phần đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang và đặt trong một hình trụ. Thiết diện thẳng đứng qua trục của nó là hai Parabol chung đỉnh và đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang. Ban đầu lượng cát dồn hết ở phần trên của đồng hồ thì chiều cao của mực cát bằng Gọi Cắt chiếc đồng hồ cát theo một mặt phẳng chứa trục dọc của nó và gắn hệ trục Theo giả thiết Thể tích ban đầu của cát là Thể tích này bằng thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường Vậy ta có Câu 33: Tìm phần ảo của số phức ![]() ![]() Áp dụng công thức tổng của cấp số nhân với số hạng đầu Phần ảo của số phức Câu 34: Cho các số phức ![]() ![]() ![]() Chú ý: Tập hợp biểu diễn số phức Áp dụng: +)
+)
Đồ thị của hai elip Gọi Khi đó
Câu 35: Trong không gian tọa độ ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đường thẳng Mặt phẳng Vậy Câu 36: Trong không gian với hệ tọa độ ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Gọi Phương trình mặt phẳng Vì Lại có Nên ta có: Với Phương trình mặt phẳng
Câu 37: Trong không gian tọa độ ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]()
Gọi điểm Ta có Gọi Ta có Như vậy Vậy Câu 38: Cho khối chóp đều ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Cho khối chóp đều Ta có Mặt khác Gọi Ta có Câu 39: Cho lăng trụ đứng ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Gọi Vì Do đó Xét Xét Xét Gọi
Kẻ Tam giác Mà Xét Xét Câu 40: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số ![]() ![]() Phương trình Đặt Khi đó (1) trở thành Do Để phương trình có nghiệm thì Vì Câu 41: Theo bài viết, vì sao nhà dân tộc học người Pháp Condominas lại có nhiều công trình nghiên cứu và thành tựu liên quan tới Tây Nguyên? Xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [0]: “nơi đây níu chân Condominas suốt từ năm 1948 bởi vẻ hoang sơ đầy ma mị.”; cụm từ “hoang sơ và ma mị” có ý diễn giải đây là vùng đất chưa có nhiều người biết tới và Condominas đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu về nơi này. Chọn A.
Câu 42: Đâu là đặc điểm nổi bật để nhận ra nơi ở của những người K’ho? Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của văn bản, cần phân biệt đặc điểm của ngôi nhà và không gian sống mà tác giả cảm nhận được khi tới nơi đây: “được làm bằng gỗ, cất sát mặt đất, khác với những ngôi nhà “cao cẳng”, phía dưới có gầm trống chăn nuôi gia súc của người Bana Chăm (Chăm - H’roi) vùng núi Phú Yên”. Chọn B.
Câu 43: Trong bài viết, tác giả đã nhắc tới tập tục gì của người Kinh? Đọc và xác định thông tin trong đoạn [2] của bài viết, cần chú ý phân biệt tục của người K’Ho và người Việt (người Kinh): “Đêm đầu tiên, Người đưa tin dặn tôi không được nằm quay chân ra cửa. Trong bụng nghĩ thầm, cha này đúng là nhiễu sự! Nằm quay chân hay đầu vào đâu có khác gì nhau! Sự thật không phải lúc nào cũng như vậy. Người Việt có tập tục không được nằm quay chân vào bàn thờ.” Chọn A.
Câu 44: Thần linh ở Tây Nguyên được mô tả như thế nào trong bài viết? Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3] của bài viết: “Thần linh chẳng hề trú ngụ bên trong các di tượng, không có một hình tướng cụ thể nào để tạm trú hay tạm vắng sau nghi thức hành lễ, kể cả Yang, vị chúa tể có quyền uy bao trùm đời sống tinh thần cũng chỉ ẩn hiện trong cõi vô hình”; từ đó có thể thấy, với con người Tây Nguyên, các vị thần tồn tại trong ý niệm và tưởng tượng, không có một hình dáng cụ thể. Chọn B.
Câu 45: Ở Tây Nguyên, mỗi vị thần đều bắt nguồn và tồn tại, biến đổi trong tâm thức con người vừa bằng niềm tin vào sức mạnh vừa bằng nỗi sợ vô hình là đúng hay sai? Đọc và xác định thông tin trong đoạn [3] của bài viết: “Yang không thuần túy là một đơn vị thần, mà tập hợp nhiều thần linh, có lúc là Yang Bri (thần rừng), Yang Bnơm (thần núi), Yang hiu (thần nhà) hay Yang mat tơngai (thần mặt trời)… Tất cả các vị thần này đều có chung một đặc điểm: không hiện hữu”; từ đó có thể thấy, các vị thần đều gắn với những ước mơ và nỗi sợ của con người và sự kì bí của thiên nhiên. Chọn ¤ Đúng.
Câu 46: Nghi thức đầu tiên mà những người Stiêng được tham dự đã gắn với điều gì? Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của văn bản: Bài học đầu tiên về kĩ năng lắng nghe qua màn nghi thức vô cùng giản dị. Rồi già tắm cho trẻ, lấy rượu đổ từ trên đầu xuống, những thành viên khác bắt đầu tấu chiêng, thổi M’buốt nhằm truyền đi thứ âm thanh linh diệu vào tai đứa bé. Cần chú ý nghi thức Thổi tai chính là nghi thức đầu tiên mà con người tham gia. Chọn C.
Câu 47: Tại sao người Stiêng thực hiện nghi lễ Thổi tai? Đọc và xác định thông tin trong đoạn [4] của bài viết: Ẩn hiện qua lớp màn tập quán sinh hoạt cộng đồng, lễ hội là những dạng thức văn hóa tập thể, chan chứa nét hồn nhiên, cộng cảm để từ đó, các vị thần bước ra; từ đó có thể thấy việc thực hiện các nghi thức, nghi lễ chính là cách để con người đặt niềm tin vào thần linh, dựng nên nền tảng về thế giới thần linh luôn hiện hữu. Chọn A.
Câu 48: Trong nghi lễ Thổi tai của người Stiêng, người già đọc lời cúng trước khi thực hiện nghi thức đổ rượu qua đầu đứa trẻ là đúng hay sai? Đọc lại thông tin trong đoạn [4] của bài viết: già làng (người có chức sắc, được coi là linh hồn của làng) mới là người thực hiện nghi thức. Chú ý phân biệt “người già” và “già làng”. Chọn ¤ Sai.
Câu 49: Tìm một từ thích hợp không quá hai tiếng để hoàn thành câu văn sau: Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng ______________ của mỗi người và nhờ đó con người chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ. Trong nghi thức thách cưới của người Stiêng, nhà trai mang đến nhà gái những lễ vật tượng ứng cho rượu, heo, trâu...; đó là những sính lễ chứa đựng niềm tin của mỗi người và nhờ đó con người chạm vào cõi vô hình, thế giới nơi thần linh trú ngụ. Từ cần điền là: niềm tin. Câu 50: Nội dung chính của bài viết là gì? Nội dung chính của bài viết là cuộc hành trình của người viết (tác giả) đến vùng Tây Nguyên, nơi người viết bắt đầu khám phá và tìm hiểu về nền văn hóa và tâm linh của người dân địa phương, đặc biệt là nghi thức thách cưới của người Stiêng. Bài viết tập trung vào việc trình bày và mô tả những trải nghiệm và quan sát của tác giả trong cuộc hành trình này, đồng thời thảo luận về ý nghĩa của các nghi thức và tín ngưỡng tâm linh trong văn hóa của người dân Tây Nguyên. Chọn B.
Câu 51: Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua ______________. Từ nền tảng ChatGPT đã được phát triển trước đó, một nhóm khởi nghiệp đã nghiên cứu và tìm ra phương thức giao tới với AI miễn phí thông qua giọng nói. Từ cần điền là: giọng nói. Câu 52: Theo tác giả, mục đích ban đầu của nhóm khởi nghiệp khi phát triển VoiceGPT là: Đọc đoạn [3], căn cứ vào thông tin “Mong muốn có một sản phẩm ChatGPT cho người Việt, các thành viên nhóm liên hệ với OpenAI, đơn vị phát triển sản phẩm, đề xuất phát triển ứng dụng này tại Việt Nam.” xác định mục đích của nhóm là tạo ra một sản phẩm phù hợp về ngôn ngữ và dành cho người Việt. Chọn B.
Câu 53: Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ vào đúng vị trí: ![]() ![]() ![]() ![]() Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ _______ bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ thống _______ để xử lí sau đó trả về _______ trước khi tới với người dùng. Căn cứ vào từ khóa “email hoặc số điện thoại ở Việt Nam”, xác định được thông tin cần tìm kiếm nằm trong đoạn [4]: người dùng tại Việt Nam đăng kí tài khoản để dùng và hệ thống VoiceGPT đảm nhiệm chức năng trung gian từ người dùng tới ChatGPT. Câu cần điền là: Trong giai đoạn đầu tiên khi nghiên cứu, phát triển và đưa vào sử dụng, người dùng sẽ tạo tài khoản bằng email hoặc số điện thoại Việt Nam; các câu hỏi sẽ được chuyển về máy chủ của hệ thống ChatGPT để xử lí, sau đó trả về VoiceGPT trước khi tới với người dùng. Từ nội dung trên, ta có các từ phù hợp để điền vào các vị trí là: - Vị trí 1: tạo tài khoản. - Vị trí 2: ChatGPT. - Vị trí 3: VoiceGPT. Câu 54: Theo đoạn [4], hạn chế của ứng dụng VoiceGPT là ở khả năng làm việc độc lập. Đúng hay sai? Từ thông tin tổng hợp được qua 4 đoạn đầu tiên của văn bản, xác định được VoiceGPT chỉ là hệ thống trung gian giữa người dùng và ChatGPT nên đây không phải ứng dụng hoạt động độc lập. Chọn ¤ Đúng.
Câu 55: So với ChatGPT, VoiceGPT có sự vượt trội về: Đọc đoạn [5], xác định được thông tin: VoiceGPT tích hợp thêm tính năng vẽ tranh thông qua gợi ý từ các văn bản. Chọn B.
Câu 56: Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau: Để thuận tiện cho một nhóm người dùng bị hạn chế về điều kiện gõ văn bản, nhóm phát triển VoiceGPT đã phát triển thêm tính năng _____________ dựa trên nền tảng công cụ AI của Google. Căn cứ vào từ khóa “AI của Google” xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [6] và [7]: “ngoài giao tiếp với AI bằng văn bản, nhóm phát triển thêm tính năng nói chuyện bằng giọng nói”. Vậy từ cần điền là “trò chuyện” hoặc “nói chuyện”.
Câu 57: Theo người sáng lập Tesse, điều gì sẽ tạo điều kiện cho các startup thuộc nhiều lĩnh vực phát triển ứng dụng riêng? Xác định “người sáng lập Tesse” ở đây là Nguyễn Phạm Tuấn Anh, từ đó, đọc lướt để tìm kiếm những đoạn có đề cập đến nhân vật hoặc xuất hiện ý kiến, lời nói của nhân vật: đoạn [3], [8]. Nội dung liên quan đến câu hỏi nằm ở đoạn [8]: “Theo Tuấn Anh, việc OpenAI cho phép các đơn vị khác phát triển ứng dụng dựa trên ChatGPT sẽ giúp các startup phát triển các sản phẩm phục vụ cho lĩnh vực mình”. Chọn C.
Câu 58: Việc hạn chế số lượng câu hỏi trong một ngày đối trên ứng dụng VoiceGPT là do vấn đề bản quyền. Đúng hay sai? Việc hạn chế số lượng câu hỏi từ người dùng trong một ngày được đề cập ở đoạn [9]: “Hiện mỗi ngày một tài khoản có thể hỏi 40 câu, một giờ được hỏi tối đa 20 câu. Lí giải điều này, nhóm cho biết, hiện việc sử dụng VoiceGPT nhóm phải trả phí cho nhà cung cấp dựa trên số lượng từ ngữ, nên cần đưa ra giới hạn để người dùng hỏi những câu thật sự cần thiết.”. Như vậy, vấn đề trả phí cho nhà cung cấp dẫn đến sự giới hạn về số lượng câu hỏi, không phải vấn đề bản quyền. Chọn ¤ Sai.
Câu 59: Từ thông tin trong đoạn [10], có thể suy ra: Đoạn [10] cung cấp thông tin về trải nghiệm của người dùng thông qua đánh giá của anh Hoàng Minh, gồm cả điểm mạnh: dễ đăng kí, giao diện dễ sử dụng, thích hợp đối với những người không tiện gõ văn bản (con trai anh 5 tuổi, chưa biết mặt chữ nhưng vẫn có thể sử dụng) và điểm yếu: độ trễ khi phản hồi câu hỏi, thao tác bị treo. Chọn A.
Câu 60: Theo nhận xét của ông Lê Nhật Quang - Phó giám đốc khu công nghệ phần mềm, Đại học Quốc gia TP HCM, ứng dụng VoiceGPT là: Căn cứ vào từ khóa “Lê Nhật Quang” để xác định thông tin cần tìm kiếm trong đoạn [11]. Ở đoạn văn này, tác giả đã trích lại lời nhận xét về ứng dụng VoiceGPT: thúc đẩy việc phát triển ứng dụng, tốc độ phản hồi chậm và nội dung bị trùng lặp. Kết hợp với phương pháp loại trừ, tìm được đáp án đúng là B (sản phẩm này có ý nghĩa về sự khởi đầu, tạo động lực cho các doanh nghiệp tiếp tục phát triển). Chọn B. Câu 61: PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Đáp án Sai Giải thích Nhìn vào bảng 1, dễ thấy ứng với mỗi giá trị U thì I1 và I2 có giá trị khác nhau. Câu 62: Kéo các cụm từ sau đây vào vị trí thích hợp. ![]() ![]() Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn, vôn kế V được mắc _______ với vật dẫn để đo _______ vật dẫn. Trong mạch điện ở hình 1, ampe kế A được mắc nối tiếp với vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, vôn kế V được mắc song song với vật dẫn để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 63: Khi hiệu điện thế của nguồn là 6 V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) ______. Dựa vào bảng 1: Khi hiệu điện thế của nguồn là 6V, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R1 có giá trị là (1) 2,60.
Câu 64: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2. Dựa vào dữ liệu Bảng 1: + Khi U tăng thì I tăng → Loại Hình C, Hình D. + Xét một cặp số liệu tương ứng với hiệu điện thế của nguồn - cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, ta có: Đối với vật dẫn R1: (6,0 V; 2,6 mA) Đối với vật dẫn R2: (6,0 V; 1,31 mA) → Loại Hình A. Câu 65: Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R2 có giá trị xấp xỉ bằng Câu 66: Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8 V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
Khi R₁ nối tiếp R2, điện trở tương đương R của 2 vật dẫn là: Cường độ dòng điện chạy qua R là: Câu 67: Ghép song song hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8 V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
Khi R₁ song song R2, điện trở tương đương R của 2 vật dẫn là: Cường độ dòng điện chạy qua R là: Câu 68: Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là Dựa vào các bảng dữ liệu, ta có đơn vị của tốc độ được sử dụng trong các thử nghiệm là feet/s hay ft/s. Chọn C.
Câu 69: Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai? Đáp án Đúng Giải thích Dựa trên dữ liệu trong Bảng 2, ta có: tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s Mà tốc độ trung bình trong các thử nghiệm của Nghiên cứu 1 là:
→ Tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm trong Nghiên cứu 1 lớn hơn tốc độ trung bình đo được trong Thử nghiệm 2. Câu 70: Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất? Đáp án A Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có: + Trong Bảng 1, tốc độ trung bình là: 3,28 ft/s + Trong Bảng 2, tốc độ trung bình là: 1,32 ft/s + Trong Bảng 3, tốc độ trung bình là: 6,44 ft/s → Tốc độ trung bình lớn nhất 6,44 ft/s được ghi lại trong Bảng 3 và tương ứng trong Nghiên cứu 3, loại bánh xe được sử dụng là bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán. Câu 71: Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp ![]() ![]() ![]() ![]() Trong các thử nghiệm, để _______ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra _______ lớn. Kéo các cụm từ sau vào vị trí thích hợp. Trong các thử nghiệm, để tăng tốc độ chuyển động của xe, các học sinh nên sử dụng loại bánh xe có đinh tán hoặc có rãnh sâu nhằm tạo ra lực ma sát lớn. Giải thích (1) – tăng tốc độ (2) - lực ma sát Các vỏ lốp xe cao su cần có rãnh và gai để tăng độ bám dính lên bề mặt di chuyển, tạo ra ma sát vừa đủ để các bánh xe có thể chuyển động liên tục, thay vì chỉ quay tròn và trượt theo quán tính. Như vậy, nếu không có các rãnh, gai trên vỏ lốp xe thì sẽ không tạo ra đủ lực ma sát trên bánh xe giúp xe tiến về phía trước. Câu 72: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là (1) _______ ft/s. Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là (1) __ 6,44 __ ft/s. Giải thích Trong Nghiên cứu 3, các thử nghiệm sử dụng ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán + Dựa vào Bảng 3, ta có tốc độ trung bình trong các thử nghiệm là 6,44 ft/s.
Câu 73: Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các rãnh sâu là v1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có đinh tán là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng? Đáp án D Dựa trên dữ liệu trong cả ba bảng, ta có: + Trong Bảng 1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các rãnh sâu là: + Trong Bảng 2, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là: + Trong Bảng 3, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có đinh tán là: Từ các giá trị trên, ta có: Câu 74: Kéo thả các ô vuông vào vị trí thích hợp: ![]() Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì ______ chuyển thành CO2, ______ chuyển thành ______, Cl chuyển thành ______. Người ta nhận ra trong sản phẩm cháy có ______ nhờ nước vôi trong, nhận ra sự có mặt của Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ thì
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Câu 75: Các phát biểu sau đúng hay sai?
Giải thích: Phát biểu 1 Đúng, vì: Phát biểu 2 Sai, vì: trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử Phát biểu 3 Sai, vì: người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với không khí Câu 76: Phát biểu sau đúng hay sai? Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 45,80%; %H = 10,57%; %N = 13,24%, còn lại là O. Biết Đặt công thức phân tử của X có dạng: Ta có: Tỉ số nguyên tử được quy về tỉ số của các số nguyên tối giản, bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong chúng (0,945), ta thu được công thức kinh nghiệm. Công thức kinh nghiệm của X là Chọn: Đúng. Câu 77: Điền số thích hợp vào chỗ trống Cho biết nước có nhiệt độ sôi là Áp dụng:
Đáp số: 180. Câu 78: Hoà tan 1,00 mg một protein vào nước thu được 1,00 ml dung dịch rồi đo áp suất thẩm thấu ở 25°C thì được giá trị π = 1,12 mmHg. Phân tử khối của protein đã cho là Ta có:
Phân tử khối của protein đã cho là:
Chọn D. Câu 79: Lindane là một hóa chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp và làm dược phẩm điều trị bệnh ghẻ, diệt chấy,.... Tiếp xúc với một lượng lớn lindane có thể gây hại cho hệ thần kinh, gây ra một loạt các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt dẫn đến co giật và hiếm gặp hơn là tử vong. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong lindane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của lindane là 288 (ứng với ![]() ![]() ![]() ![]() Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:
Đặt công thức phân tử của Lindane có dạng: Þ Công thức thực nghiệm của lindane là CHCl. Tính với Tương tự, với Chọn A. Câu 80: Cho biết benzene có nhiệt độ đông đặc là ![]() ![]() ![]() Ta có độ hạ băng điểm của dung dịch là: Þ Phân tử khối của hormone thyroxine là:
Chọn D. Câu 81: Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại sử dụng dung môi có độ pH là 8,4. Khoảng cách di chuyển của amino acid A rất có thể sẽ đạt cực đại tại khoảng cách Dữ liệu trong Bảng 1 kết hợp với kết quả được thể hiện trong Hình 2 chứng minh rằng khi độ pH của dung môi giảm, khoảng di chuyển của amino acid A cũng giảm đi. Đối với Dung môi 1 (độ pH 8,9), amino acid A di chuyển khoảng 10 mm. Dung môi có độ pH là 8,4 ít hơn so với Dung môi 1. Do đó, dự kiến amino acid A sẽ di chuyển ít hơn so với khi sử dụng Dung môi 1. Chọn C. Câu 82: Trong thí nghiệm 2, khi dung môi 2 được sử dụng, phần lớn amino acid D đã di chuyển một khoảng cách từ điểm xuất phát là Nhìn vào hình 2, thí nghiệm thực hiện với dung môi 2 của amino acid D có đỉnh cực đại tại 50 mm. ![]() Chọn B. Câu 83: Độ phân giải của phương pháp điện di gel sẽ giảm khi tổng khoảng cách giữa các đỉnh trên đồ thị giảm đi. Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, hãy chọn các điều kiện sẽ cho kết quả hình ảnh có độ phân giải thấp nhất ứng với mỗi thí nghiệm trong các điều kiện dưới đây: þ Thí nghiệm 1: Dung môi 1. o Thí nghiệm 1: Dung môi 2. o Thí nghiệm 1: Dung môi 3. þ Thí nghiệm 2: Dung môi 1. o Thí nghiệm 2: Dung môi 2. o Thí nghiệm 2: Dung môi 3. Giải thích: Trong Hình 1 và Hình 2, dung môi 1 đều thể hiện có các đỉnh của các amino acid rất gần nhau nên sẽ có độ phân giải thấp nhất. Câu 84: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Để tách các amino acid ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH nhỏ hơn 10. Nhận thấy, pH tăng dần từ dung môi 1 đến dung môi 3 và trong cả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 thì khoảng cách giữa các đỉnh ngày càng xa theo thứ tự điện di từ dung môi 1 đến 3. pH lớn hơn 10 là pH tương đương với pH của dung môi 3 có các đỉnh xa dần nên sẽ dễ tách amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Chọn: Sai. Câu 85: Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống: Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại, sử dụng dung môi 2, thêm vào hỗn hợp amino acid một amino acid Y (pI = 7,1). Thứ tự khoảng cách di chuyển của các amino acid là
c < c < c < c < c Sắp xếp: A < B < Y < C < D. Giải thích: Nhận thấy rằng pI của amino acid càng thấp thì khả năng di chuyển càng lớn nên pI của amino acid Y lớn hơn amino acid A, B và nhỏ hơn amino acid C, vậy khoảng cách dịch chuyển của Y sẽ nằm giữa B và C, các đỉnh còn lại không thay đổi. Câu 86: Trong thí nghiệm 2, đối với dung môi 2, khi amino acid B quay trở về 0% được phát hiện, thì amino acid A di chuyển được một đoạn là bao nhiêu? Trong Hình 3, khi amino acid B quay trở về 0% được phát hiện, tức là chưa được điện di, thì amino acid A cũng chưa được điện di, tức là di chuyển một khoảng 0 mm. Chọn A. Câu 87: Codon là Theo đoạn thông tin: “... trình tự các codon dọc phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid” nên suy ra được codon là các bộ ba nucleotide trên phân tử mRNA. Chọn B.
Câu 88: Phát biểu sau đúng hay sai? Codon AUG có chức năng mã hóa cho amino acid methionine và là tín hiệu bắt đầu dịch mã. Đúng. Theo đoạn thông tin: …Codon AUG có hai chức năng, nó vừa mã hóa cho amino acid methionine (Met), vừa là tín hiệu “bắt đầu dịch mã”.
Câu 89: Codon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc dịch mã? Có 3 codon không mã hóa cho amino acid nào, mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: UAA, UAG và UGA. Vậy trong các bộ ba đã cho, bộ ba (2), (3) là các bộ ba kết thúc.
Câu 90: Bản chất của mã di truyền là Bản chất của mã di truyền là trình tự sắp xếp của các nucleotide trong gene quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong protein. Chọn A.
Câu 91: Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
(1) Đúng. AUG mã hóa cho methionine, còn UGG mã hóa cho triptophan. Đây là các bộ ba chỉ mã hóa duy nhất cho 1 amino acid và amino acid đó cũng chỉ được mã hóa bởi một bộ ba duy nhất. (2) Đúng. XGX và AGA là những codon mã hóa cho Arginine. (3) Sai. Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid được gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. Câu 92: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Từ 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo nên nhiều nhất là (1) __________ bộ ba khác nhau mã hóa cho amino acid. Vị trí thứ 1 có 3 cách chọn nucleotide. Vị trí thứ 2 có 3 cách chọn nucleotide. Vị trí thứ 3 có 3 cách chọn nucleotide. → Vậy số bộ ba khác nhau tạo nên từ 3 nucleotide trên là: 3 × 3 × 3 = 27. Do có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc (UAA, UAG, UGA) không mã hóa cho amino acid nào, nên đáp án là: 27 – 3 = 24. Câu 93: Cho trình tự các nucleotide trên mRNA như sau: 5'AUGXGAGUXUGG3'. Một đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide ở vị trí thứ 6 thành Uracil. Phát biểu nào sau đây là đúng? Do đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide A thành U, mà codon thứ 2 trên mRNA là 5'XGA3' sau đột biến thành 5'XGU3'. Đối chiếu với bảng mã di truyền ta thấy cả 2 codon này đều mã hóa cho amino acid là Arginine. Vì vậy, đột biến xảy ra không làm thay đổi trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide. Chọn D.
Câu 94: Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây? Kĩ thuật nhuộm Gram (được đặt tên theo Hans Christian Gram – nhà vi khuẩn học người Đan Mạch) thực hiện nhiều bước nhuộm tế bào vi khuẩn với nhiều loại hóa chất khác nhau để phân biệt 2 nhóm vi khuẩn là Gram dương (+) và Gram âm (-). Chọn B.
Câu 95: Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống. ![]() Xác định vi khuẩn (1) và (2) được mô tả trong hình 1. Vi khuẩn (1): ___________ Vi khuẩn (2): _____________ Vi khuẩn (1) – Vi khuẩn Gram dương vì có màu tím sau khi nhuộm. Vi khuẩn (2) – Vi khuẩn Gram âm vì có màu hồng sau khi nhuộm.
Câu 96: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Cấu trúc (1) trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram dương trong quá trình nhuộm gram. Cấu trúc peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram dương trong quá trình nhuộm gram.
Câu 97: Neisseria meningitidis (cầu khuẩn màng não) là một vi khuẩn gram âm, nhận định nào sau đây chính xác khi tiến hành nhuộm gram Neisseria meningitidis? Cầu khuẩn màng não có màu hồng vì vi khuẩn Gram âm có màu hồng sau khi nhuộm gram. Chọn B.
Câu 98: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 1, loài vi khuẩn nào có thể là vi khuẩn gram âm? Vì vi khuẩn gram âm có thành peptidoglycan mỏng nên các đáp án 1, 3, 4 là hợp lí. Chọn B.
Câu 99: Cầu khuẩn Staphylococcus aereus là một vi khuẩn có thể gây ra các bệnh nhiễm trùng da, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, viêm khớp nhiễm trùng, viêm tủy xương và áp xe. Khi nhuộm gram, Cầu khuẩn Staphylococcus aereus bắt màu thuốc nhuộm tím. Theo em, loài vi khuẩn này có thể tương ứng với loài nào trong bảng 1? Vì cầu khuẩn bắt màu thuốc nhuộm màu tím → Nó là vi khuẩn gram dương → Vi khuẩn này có thành peptidoglycan dày → tương ứng với loài 2. Chọn B.
Câu 100: Penicillin là một nhóm thuốc kháng khuẩn có thể tấn công và tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn bằng cách phá vỡ thành peptidoglycan. Theo em, loại thuốc kháng sinh này có tác dụng ức chế hiệu quả trên loài vi khuẩn nào? Vì Penicillin tiêu diệt vi khuẩn bằng cách phá vỡ thành peptidoglycan → Penicillin sẽ có hiệu quả khi tiêu diệt vi khuẩn có thành peptidoglycan dày → tương ứng với loài 2. Chọn B.
|