Các phát biểu sau đúng hay sai?
Đúng |
Sai |
|
Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là và Công thức kinh nghiệm của hai chất này là |
¡ |
¡ |
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử và giá trị này bằng giá trị nguyên tử khối của chất nghiên cứu. |
¡ |
¡ |
Người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với không khí rồi tính phân tử khối của X theo công thức: |
¡ |
¡ |
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là và Công thức kinh nghiệm của hai chất này là |
¤ |
¡ |
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử và giá trị này bằng giá trị nguyên tử khối của chất nghiên cứu. |
¡ |
¤ |
Người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với không khí rồi tính phân tử khối của X theo công thức: |
¡ |
¤ |
Giải thích:
Phát biểu 1 Đúng, vì: tương đương với và tương đương với Do đó, methyl formate và glucose có cùng công thức kinh nghiệm là
Phát biểu 2 Sai, vì: trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.
Phát biểu 3 Sai, vì: người ta thường xác định tỉ khối của một chất khí X (chưa biết phân tử khối) so với không khí rồi tính phân tử khối của X theo công thức:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Cấu trúc (1) trong thành tế bào vi khuẩn có vai trò giữ màu thuốc nhuộm tím của vi khuẩn gram dương trong quá trình nhuộm gram.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng và có các đinh tán trong các thử nghiệm là (1) _______ ft/s.
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Xác định vi khuẩn (1) và (2) được mô tả trong hình 1.
Vi khuẩn (1): ___________ Vi khuẩn (2): _____________
Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
(1) AUG và UGG là những mã di truyền không có tính thoái hóa. |
¡ |
¡ |
(2) XGX và AGA là những codon mã hóa cho Arginine. |
¡ |
¡ |
(3) Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. |
¡ |
¡ |
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Từ 3 loại nucleotide A, U, G có thể tạo nên nhiều nhất là (1) __________ bộ ba khác nhau mã hóa cho amino acid.
Cho trình tự các nucleotide trên mRNA như sau:
5'AUGXGAGUXUGG3'. Một đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide ở vị trí thứ 6 thành Uracil. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một chiếc đồng hồ cát như hình vẽ, gồm hai phần đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang và đặt trong một hình trụ. Thiết diện thẳng đứng qua trục của nó là hai Parabol chung đỉnh và đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang. Ban đầu lượng cát dồn hết ở phần trên của đồng hồ thì chiều cao của mực cát bằng chiều cao của bên đó (xem hình vẽ). Cát chảy từ trên xuống dưới với lưu lượng không đổi 12,72 cm3/phút. Khi chiều cao của cát còn 4 cm thì bề mặt trên cùng của cát tạo thành một đường tròn chu vi cm (xem hình vẽ). Biết sau 10 phút thì cát chảy hết xuống phần bên dưới của đồng hồ. Hỏi chiều cao của khối trụ bên ngoài là bao nhiêu?