Theo Bảng 2, Mẫu 3 có 3 đốm màu: đốm hồng có Rf = 0,08; đốm vàng có Rf = 0,78 và đốm nâu đen có Rf = 0,95. Ba đốm màu này tương ứng với 3 đốm màu trong Bảng 1: đốm hồng có Rf = 0,08 ứng với đốm vàng có Rf = 0,78 ứng với và đốm nâu đen có Rf = 0,95 ứng với Vậy Mẫu 3 chứa
Ngoài ra, nếu Mẫu 3 chứa thì mẫu đó phải tạo ra đốm màu xanh có Rf = 0,60. Nếu Mẫu 3 chứa thì mẫu đó phải tạo ra đốm màu nâu đen với Rf = 0,35.
Chọn C.
Điền đáp án chính xác vào chỗ trống.
Theo hình 1, 16 giờ sau khi dùng dạng viên nén giải phóng kéo dài của thuốc theo toa, sự chênh lệch về nồng độ trung bình giữa thành phần A và thành phần B trong huyết tương gần nhất với (1)_________ ng/ml.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Trong thí nghiệm 2, nếu CuO phản ứng với để tạo ra các sản phẩm không phải là thì _______ dùng thí nghiệm này để xác định tính đúng đắn của phản ứng:
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Nồng độ trong huyết tương trung bình của thành phần B được sử dụng dưới dạng viên nang phóng thích tức thời luôn thấp hơn nồng độ trong huyết tương trung bình của thành phần A trong khoảng 24 giờ sau khi dùng thuốc.
Trong không gian , cho điểm . Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên trục và trên mặt phẳng .
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Độ dài đoạn thẳng bằng . |
¡ |
¡ |
Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn là . |
¡ |
¡ |
Cho hàm số . Hàm số có đồ thị như hình bên.
Khẳng định nào sau đây sai?
Số nguyên được gọi là số chính phương nếu nó là bình phương của một số nguyên, tức là với là số nguyên.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
|
ĐÚNG |
SAI |
Nếu chẵn thì |
¡ |
¡ |
Giữa 2 số chính phương liên tiếp không tồn tại số chính phương nào. |
¡ |
¡ |
là số chính phương. |
¡ |
¡ |