X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :
A. 149 gam
B. 161 gam
C. 143,45 gam
D. 159 gam
Đáp án : C
M(A)=14:15,73% = 89
M(tetra) = 89.4 – 18.3 = 302
n(tripeptit) = 41,58 : (89.3 – 18.2) = 0,18 mol
n(đipeptit) = 25,6 : (89.2 - 18) = 0,16 mol
nA = 1,04 mol
giả sử tetrapeptit có dạng
X4 X4--------->4X1 .0,215
(1,04 - 0,18). X4--------->X3 + X1 0,18
-> 0,18 -> 0,18 X4----------->2X2 0,08
=>tổng số mol tetra = 0,475
=>m = 302.0,475 = 143,45g
Có các lọ đựng 4 chất khí : CO2 ; Cl2 ; NH3; H2S ; đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô các khí sau:
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan . M là
Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, glyxerol, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m g hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6g H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là
Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:
Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm 33,33 ml dung dịch H2SO4 2M để hòa tan vừa hết kim loại đó thì lại thấy khí trên tiếp tục thoát ra. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 gam chất rắn D. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là:
Axit axetic (CH3COOH) và este etyl axetat (CH3COOC2H5) đều phản ứng được với