Trong thành phần của khói hương thường có các khí độc như CO, NO2, SO2 và các hóa chất độc hại khác. Khi đó dấu hiện buồn nôn, chóng mặt, khó thở do tiếp xúc với khói hương cần thực hiện giải pháp nào sau đây?
A. Ra khỏi khu vực khói hương, nghỉ ngơi ở nơi thoáng mát.
B. Uống 1 lít giấm ăn.
C. Uống 1 lít nước vôi trong.
D. Uống 1 lít dung dịch xút.
Đáp án A
Khỏi liên quan đến đường hô hấp việc uống các thức uống như giấm ăn, nước vôi hau xút chua tính đến an toàn của thức uống cũng đã là không hợp lý rồi, Trong tình huống đó, cần phải ra khỏi khu vực, tìm nơi thoáng mát và trong lành để nghỉ ngơi.
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Có 4 lít dung dịch X chứa: và 0,3 mol . Cho 2 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thức các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaHSO4 vào 2 lít dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,475 gam kết tủa. Nếu đun nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử . Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH X1 + X2 + X3
(2) (2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Công thức cấu tạo của chất Y là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Cho các dung dịch: HCl(X1); KNO3(X2); HCl và KNO3(X3); Fe2(SO4) (X4). Số dd tác dụng với Cu là
Hòa tan hoàn toàn 21,125 gam hỗn hợp bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là