Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: (1) saccarozo và dung dịch glucozơ; (2) saccarozơ và mantozo; (3) saccarozo, mantozo và anđehit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A. AgNO3/NH3.
B. Na2CO3.
C. Cu(OH)2/NaOH.
D. H2SO4.
Chọn đáp án C
Dùng Cu(OH)2/NaOH thì.
● Nhóm (1) Cả 2 chất đều hòa tan Cu(OH)2 thuy nhiên đun nóng thì
bên dung dịch glucozo có kết tủa đỏ gạch. Còn lại là saccarozo
● Nhóm (2) Tương tự nhóm (1)
● Nhóm (3) Đổi màu dung dịch AgNO3 ⇒ saccarozo hoặc mantozo.
Ống nghiệm không đổi màu ⇒ anđehit axetic.
Mang 2 ống nghiệm của saccarozo va mantozozo đun nóng. Có kết tủa đỏ gach
⇒ ống nghiệm đó chứa mantozo.
⇒ Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là
α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số
Ion M2+ có cấu hình electrón ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu đó là
Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozơ.
(b) Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là