Khi thủy phân CH3COOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. Một muối và một ancol.
B. Hai muối và một ancol.
C. Hai muối và nước.
D. Hai ancol và nước.
Đáp án C.
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Sản phẩm gồm hai muối và nước.
Cho 1,74 gam anđehit no, đơn chức tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 6,48 gam Ag. Công thức cấu tạo của anđehit là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Tất cả đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C8H8O2 ( có chứa vòng benzen) tác dụng với NaOH tạo ra số phản ứng hữu cơ (có chứa vòng benzen) là
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
Y |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Z |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đun 132,8 gam hỗn hợp ba ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là
Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau
Để tổng hợp 2,0 tấn PVC thì cần bao nhiêu khí thiên nhiên (đo ở đktc)?
Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg(OH)2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:
Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loài muối là