Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. Coli, mỗi tế bào chứa một phân tử AND vùng nhân được dánh dấu bằng N15 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng?
I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án A.
Thời gian thế hệ g = 20 phút
Số lần phân chia: 3 x 60 : 20 = 9
Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ: 3 x 29 = 1536.
Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 sau 3 giờ: 1536 x 2 – 3 x 2 = 3066.
Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ: 1536 – 6 = 1530.
Số mạch đơn của 3 phân tử ADN ban đầu được đánh dấu bằng N15 = 3 x 2 = 6.
Vậy kết luận số (I, III, IV) đúng, kết luận (II) sai
Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen quy định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới gia phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ sinh sản không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen f – 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O?
Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thế (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể?
(I) Có tối đa 180 loại kiểu gen.
(II) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
(III) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen.
(IV) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử.
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen.
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn.
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
Cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 100% thân thấp, hoa đỏ.
II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?
(I) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
(II) Ruồi cái (P) có kiểu gen , hoán vị với tần số 21%.
(III) Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
(IV) Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.
Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Tổ hợp ghép đúng là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp từ 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
Cho các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật:
(1) Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
(2) Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
(3) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
(4) Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo 5’-3’
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3’AUU5’ nhận biết bộ ba kết thúc 5’UAA3’ trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5’UAX3’ vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.