30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
33142 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
Đáp án D.
Các giai đoạn của hô hấp tế bào hay còn gọi là hô hấp hiếu khí. Từ 1 phần tử Glucose trải qua 10 phản ứng hóa sinh biến đổi thành 2 pyruvate 3C, và sau đó là chu trình Krebs.
Pyruvate chuyển qua màng trong của ti thể oxi hóa thành CO2 + H2O đồng thời giải phóng NADH, FADH 2 và ATP sau đó các sản phẩm này bám lên màng trong của ti thể để tham gia chuỗi chuyền điện tử.
Câu 2:
Các loại côn trùng thực hiện trao đổi khí với môi trường bằng hình thức nào sau đây?
Đáp án A.
Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Hô hấp bằng mang gặp ở các loài sống dưới nước.
Hô hấp bằng phổi chủ yếu gặp ở các loài động vật bậc cao.
STUDY TIP
Hô hấp qua bề mặt cơ thể (da) hầu như ở loài động vật nào cũng gặp nhưng không phải là chính, ví dụ như ở động vật bậc cao thì phổi tuy bé, nhưng có rất nhiều phế nang, khi trải diện tích ra thì gấp rất nhiều lần so với bề mặt cơ thể. Hô hấp loại này là loại hô hấp chính ở các loài lưỡng cư như ếch nhái…
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thưc, điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã là:
Đáp án A.
Nhân đôi và phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ở nhân đôi A-T, G-X ; xúc tác đoạn mồi là rA-rU, rG-rX, ở phiên mã là A-U, G-X, T-A
Câu 4:
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là , , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Đáp án B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể và có hiệu suất cao hơn nhiều so với lên men, do đó 4 và 5 sai
Câu 5:
Cho các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật:
(1) Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
(2) Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
(3) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
(4) Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Đáp án A.
Ở gà và chim ăn hạt, điều có vai trò chứa thức ăn và tiêu hóa cơ học, không chứa dịch tiêu hóa.
Câu 6:
Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
Đáp án B.
Cả PLĐL và HVG đều có thể làm đời con có nhiều KH khác với bố mẹ được gọi là biến dị tổ hợp.
Câu 7:
Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:
Đáp án A.
Gen ngoài nhân được phân chia không đều cho tế bào con khi phân bào.
Câu 8:
Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C.
Theo định luật H-V thì ta có:
Tần số A = p
Tần số a = q
P2 + 2pq + q2 = 1 thì quần thể cân bằng di truyền.
Câu 9:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
Đáp án D.
I, IV sai: chỉ có bằng chứng hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp.
II sai: cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa đồng quy.
III sai: virut chưa có cấu tạo tế bào.
Cả 4 đáp án đều sai nên ta chọn D.
STUDY TIP
Bằng chứng tiến hóa gồm 2 dạng là bằng chứng trực tiếp và gián tiếp. Bằng chứng trực tiếp là cổ sinh vật học đề cập đến các dạng hóa thạch. Bằng chứng gián tiếp là bằng chứng về giải phẫu học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
(Đọc thêm phần lý thuyết về Tiến Hóa trang sách Công Phá Lý Thuyết Sinh)
Câu 10:
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D.
A sai vì đại nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.
C sai vì chim và thú phân hóa ở đại Tân sinh nhưng được phát sinh ở đại Trung sinh
Câu 11:
Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào sau đây?
Đáp án B.
Thể ba. Vì ở cặp NST số 4 có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc (2n+1).
STUDY TIP
Thể ba thuộc đột biến lệch bội, thể tam bội thuộc đột biến đa bội.
Câu 12:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo 5’-3’
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3’AUU5’ nhận biết bộ ba kết thúc 5’UAA3’ trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5’UAX3’ vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.
Đáp án C.
1 đúng.
2 sai: trong dịch mã, tế bào không sử dụng tARN để nhận biết bộ ba kết thúc.
3 sai
4 sai: xảy ra trong các tế bào quan ti thể, lục lạp.
Câu 13:
Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thế được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
Đáp án A.
Ý 4 sai, 1,2,3 đúng.
Các quần thể cách ly địa lí sẽ hình thành sự khác biệt về vốn gen nếu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố tiến hóa là khác nhau và yếu tố môi trường địa lí khác nhau tác động lên, nhưng cách li địa lí chưa chắc đã dẫn tới cách li sinh sản để hình thành loài mới.
Cách li địa lí là những trở ngại về địa lí ngăn cản các quần thể giao phối và có thể xảy ra đối với các loài có khả năng di cư, phát tán hoặc ít di cư đều có thể xảy ra
Câu 15:
Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
Đáp án D.
Số loại mã di truyền tối đa: 33 = 27
Câu 16:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án B.
P: AaBbDD x aabbdd
=(Aa x aa) (Bb x bb) (DD x dd)
F1: 2 loại kiểu gen x 2 loại kiểu gen x 1 loại kiểu gen = 4 loại kiểu gen.
Câu 17:
Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
Đáp án A.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là: 0,05.
STUDY TIP
Bài toán này người ta có thể hỏi ngược là sau bao nhiêu thế hệ tự thụ thì thu được 1 tần số alen cho trước. Các em cần nắm vững các công thức về quần thể tự thụ, từ đó biến đổi bài toán. (Đọc thêm phần Quần Thể trong sách Công Phá Sinh Bài Tập).
Câu 18:
Đối với quần thế có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?
Đáp án C.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể một cách nhanh chóng.
STUDY TIP
Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa. Đột biến là nhân tố tiến hóa làm thay đổi chậm tần số alen của quần thể. Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quần thể nhỏ là mạnh hơn.
Câu 19:
Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
(1). Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chưa ADN tái tổ hợp).
(3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5). Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triẻn thành cơ thể.
Trình tự đúng các bước là:
Đáp án B.
Câu 20:
Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng
Đáp án C.
Mối quan hệ đối kháng cá thể trong quần thể giúp duy trì ổn định số lượng các cá thể trong quần thể, cạnh tranh cùng loài giúp loại thải các con yếu, không có khả năng cạnh tranh – duy trì các cá thể khỏe mạng mang nhiều đặc điểm có lợi trong quần thể.
Câu 21:
Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O?
Đáp án B.
(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.
Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO :
0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB
Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO x IBIO
Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là 0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9
Xác suất sinh con gái máu O là (4/9)2 x 1/4 x 1/2 = 2/81.
Câu 22:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân gây đột biến.
(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(5) Đột biến xoma nếu là đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể và có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng và được truyền qua sinh sản hữu tính.
(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Đáp án A.
1 sai: Nếu đột biến xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim phiên mã không nhận ra để khởi động phiên mã.
2 sai: Do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm.
3 sai: Có thể có lợi, có hại hoặc trung bình tùy vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
4 đúng.
5 sai: Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
6 sai: Đột biến có thể không được biểu hiện ra kiểu hình.
7 sai: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 23:
Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Tổ hợp ghép đúng là:
Đáp án B
Câu 24:
Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:
Đáp án D.
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng…
Tỉ lệ giới tính của quần thẻ là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 25:
Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và có một số nhận xét như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
II. Bộ NST lưỡng bội của loài là n – 4.
III. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân II.
IV. Tế bào A đang ở giảm phân II nhưng sẽ không thể tạo được các giao tử bình thường.
V. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
Đáp án B.
(1) Đúng, vì ta thấy có hai cặp alen A và a; B và b trong cùng 1 tế bào.
(2) Sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà 2 gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế bào này có 3 cặp NST ® 2n = 6 ® n = 3.
(3) Sai, quan sát tế bào này cho thấy ở cặp các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành phần gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân I.
(4) Đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân I nên không thể tạo được giao tử bình thường mà có 2 loại giao tử (n+1) và (n-1).
Sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện giảm phân II, kết quả từ tế bào này cho 2 loại giao tử là AbaBDe và AbabDe, tế bào còn lại là tế bào (n-1) kép chỉ chứa 2 NST kép thuộc 2 cặp khác nhau (D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép), nên chỉ cho được 2 tế bào giao tử giống nhau về kiểu gen. Vì vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa là 3 loại giao tử
Câu 26:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
Đáp án A.
Xu hướng trong quá trình diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại.
STUDY TIP
Trong diễn thế nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng dần, tính đa dạng về loài tăng kéo theo sự phức tạp về lưới thức ăn. Do có nhiều loài nên ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp lại.
Câu 27:
Cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 100% thân thấp, hoa đỏ.
II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Đáp án D.
Có 3 khả năng đúng, đó là II, III và IV.
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen là: AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.
I sai. Vì không thể có 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
II đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBB thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1 AaBb.
® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AABb thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì phép lai AaBb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen f – 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
Đáp án B.
P: Aa(Bb, Dd) tự thụ ® F1 có kiểu hình:
(bb,dd) = bd bd = r; (B-; D-) = 0,5 + r;
(B-; dd) = (bb, D-) = 0,25 – r.
®F1: A-(bb,dd) + aa(B-,dd) + aa(bb,D-)
- 0,75r + 0,25(0,25 - r) + 0,25(0,25 - r) = 0,155625
®r = 0,1225 bd = 0,35
®P: Aa BD/bd (f = 0,3) x Aa BD/bd (f = 0,3)
Xem các kết luận:
(1) Sai, tần số hoán vị f = 30%.
(2) Đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aa BD/bd chiếm tỉ lệ: 1/2 x 0,35 x 0,35 x 2 = 12,25%
(3) Sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp (AA+aa) (BD/BD + Bd/Bd + bD/bD + bd/bd) chiếm tỉ lệ: (1/4 + 1/4)(0,35 x 0,35 + 0,15 x 0,15 + 0,15 x 0,15 + 0,35 x 0,35) = 14,5%.
(4) Đúng, số cá thể có kiểu hình A-(B-D-)
= 3/4 (0,5 + 0,35 x 0,35) = 46,6875%.
Câu 29:
Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 8 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
Đáp án C.
I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
II sai. Vì mặc dù có 8 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 8 x 2 = 16 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn < 8 loại.
III đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ =1/2
Câu 30:
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen.
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn.
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án A.
Từ phép lai 1 suy ra hoa đỏ là trội so với hoa vàng và hoa vàng là trội so với hoa hồng.
Từ phép lai 2 suy ra hoa hồng là trội so với hoa trắng.
Vậy thứ tự trội lặn của các kiểu hình như sau:
A1 quy định hoa đỏ ® A2 quy định hoa vàng ® A3 quy định hoa hồng ® A4 quy định hoa trắng
- Ý 1 sai vì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 10 chứ không phải lúc nào trong quần thể cũng có đủ 10 kiểu gen.
- Ý 2 sai vì có 3 sơ đồ lai thỏa mãn phép lai 1 đó là: A1A3xA2A3 ; A1A3xA2A4 ; A1A4xA2A3
- Ý 3 đúng các kiểu gen quy định hoa màu đỏ gồm A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.
- Ý 4 sai phép lai giữa hoa đỏ với hoa hồng cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 là A1A4 x A3A4
Câu 32:
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. Coli, mỗi tế bào chứa một phân tử AND vùng nhân được dánh dấu bằng N15 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng?
I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
Đáp án A.
Thời gian thế hệ g = 20 phút
Số lần phân chia: 3 x 60 : 20 = 9
Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ: 3 x 29 = 1536.
Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 sau 3 giờ: 1536 x 2 – 3 x 2 = 3066.
Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ: 1536 – 6 = 1530.
Số mạch đơn của 3 phân tử ADN ban đầu được đánh dấu bằng N15 = 3 x 2 = 6.
Vậy kết luận số (I, III, IV) đúng, kết luận (II) sai
Câu 33:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp từ 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
Đáp án B.
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb = aaB- = hồng; aabb = trắng; D- tròn; dd = dài.
Các gen nằm trên các NST khác nhau
AaBbDd x P tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
(AaBb x AABb)(Dd x Dd) hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)
Câu 34:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thế (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể?
(I) Có tối đa 180 loại kiểu gen.
(II) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
(III) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen.
(IV) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử.
Đáp án C.
Giả sử locut 1 và 2 cùng nằm trên NST số 1 thì số loại NST số 1 là 2x2 = 4
Số KG tối đa của cặp NST số 1 là (4x5)/2 = 10 KG.
Trong đó có 4 KG đồng hợp, 2 KG dị hợp về 2 cặp gen, 4 KG dị hợp về 1 cặp gen.
Locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của X.
Locut 4 nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Số loại NST X = 2x2 = 4
Số loại NST Y = 2
XX có 10 KG trong đó có 4 KG đồng hợp 2 KG dị hợp về 2 cặp gen 4KG dị hợp về 1 cặp gen XY có 2 x 4 = 8 KG
I đúng: Số KG tối đa = 10x(10+8) = 180
II đúng: Cái dị hợp về 2 cặp gen = dị hợp 2 cặp x đồng hợp 2 cặp + dị hợp 1 cặp x dị hợp 1 cặp = 2x4x2 + 4x4 = 32
III sai: Con đực có số KG là 8 x10 = 80
IV đúng: Số con cái đồng hợp=4x4= 16.
Câu 35:
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
(I) Có 12 loại kiểu hình.
(II) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
(III) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
(IV) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Đáp án B.
Tách thành các phép lai nhỏ
DdxDd 3/4D- : 1/4dd ® 2 KH, 3 KG.
XEXex XEY ® XEXE : XEXe : XEY : XeY ® 3 KH, 4 KG
AB/ab x Ab/aB do ở con đực không có hoán vị gen nên tạo tối đa 3 KH và tỉ lệ 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
I. Sai. Có tối đa 2x3x3 = 18 loại.
II. Đúng. Tỉ lệ 4 trội = 9/32
III. Đúng vì tỉ lệ của A-B- luôn là 0,5 với mọi tần số hoán vị.
IV. Sai. Nếu không xảy ra hoán vị thì đời con có 3x4x(2x2) = 48 KG.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
(I) Kiểu gen của (P) là .
(II) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa.
(III) Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.
Đáp án C.
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d ®P: Ad/aD Bb
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1 x Bb = 0,5.
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?
(I) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
(II) Ruồi cái (P) có kiểu gen , hoán vị với tần số 21%.
(III) Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
(IV) Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.
Đáp án C.
Ta có ab/ab= 5,25% ® giới cái có ab = 0,42 con cái có KG AB/abhoán vị với f = 16% ®II sai.
2 trội 1 lặn =A-B- + (Ab/ab+aB/ab) x -
=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75
= 0,2375 ® I sai.
Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là: 4x4 = 16 KH ®III sai
IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:
(AB/Ab + AB/aB)x + AB/ab= 0,125
® IV đúng.hoán vị với f = 16% ®II sai.
2 trội 1 lặn
= A-B- + (Ab/ab+aB/ab) x -
=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75
= 0,2375 ® I sai.
Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là: 4x4 = 16 KH ®III sai
IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:
(AB/Ab + AB/aB)x + AB/ab = 0,125
® IV đúng.
Câu 39:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng, đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là?
Đáp án A.
Con cừu đực và cừu cái đều có KG dị hợp tử
® KG: Aa
Aa Aa ® 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Gọi tỉ lệ con đực trong cả quần thể là x
® Tỉ lệ cừu có sừng = 1/4 AA + x. Aa = 9/16 ®x = 5/8
®Tỉ lệ giới tính 5 đực : 3 cái.