IMG-LOGO

30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 32530 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vi khuẩn phản nitrat thực hiện chuyển hóa NO3- thành N2.

STUDY TIP

Quá trình phản nitrat hóa là quá trình làm mất đạm trong đất nên không có lợi cho thực vật. Quá trình này xảy ra khi đất bị chật, ngập nước hoặc bón phân nitrat với phân chuồng.


Câu 2:

Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thú ăn thịt có cơ quan tiêu hoá hoàn chỉnh với ống tiêu hoá do đó quá trình tiêu hóa diễn ra hoàn toàn bên ngoài tế bào (trong ống tiêu hoá) gọi là tiêu hoá ngoại bào.


Câu 3:

Nucleotit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

ADN được cấu tạo từ các loại nucleotit A, T, G, X không có U


Câu 4:

Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là ví dụ về quan hệ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong quá trình sinh sống cây tỏi vô tình đã tiết ra một số chất làm ức chế sự hoạt động của một số loài vi sinh vật nên quan hệ này là ức chế cảm nhiễm - một loài trong quá trình sống đã không may gây hại cho loài khác.


Câu 5:

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quần thể ban đầu có Aa = 0,4 → Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa =0,4 x (1:2)3 =0,05


Câu 6:

Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp nào sau đây có ưu điểm nổi trội là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh dưỡng, các chất kích thích sinh trưởng để tạo ra các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống cơ thể mẹ. Các cơ thể mới có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp tùy thuộc vào kiểu gen của mô đem nuôi cấy


Câu 7:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu cho tiến hóa


Câu 8:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỳ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỳ này là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong một lưới thức ăn, các chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ sinh vật sản xuất hoặc từ sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (ví dụ: giun → gà → cáo....). Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài, đồng thời mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi theo.


Câu 10:

Một trong những điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

STUDY TIP

Quá trình nhân đôi ADN ở nhân sơ và nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, các mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5' → 3' và sử dụng các nguyên liệu là các nucleotit.

Ở tế bào nhân thực, kích thước phân tử ADN lớn hơn và tốc độ nhân đôi chậm hơn nhân sơ nên ở nhân thực sẽ có nhiều điểm khởi đầu tái bản. Còn ở nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản


Câu 11:

Ở một loài động vật xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị → số tế bào xảy ra hoán vị = tỉ lệ 1 loại giao tử hoán vị x tổng số giao tử.

Kết thúc giảm phân thu được 4 loại giao tử tỉ lệ 3:3:1:1

→ số tế bào xảy ra hoán vị là: 1/8 x 400 x 4 =200


Câu 12:

Một gen có tổng số 90 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gen có số nucleotid loại A = 4T; G = 3T; X = T. Tổng số liên kết hidro của gen này là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tổng số nucleotit của gen = 90 x 20 = 1800 nucleotit.

Giả sử trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A = 4T; G = 3T; X = T.

→ A1: T1: G1: X1 = 4 : 1 : 3 : 1.

→ Số nucleotit loại G của gen =400

Vậy tổng số liên kết hidro của gen: H = N + G = 1800 + 400 = 2200 liên kết.


Câu 13:

Giao tử được tạo ra từ một cơ thể có tỷ lệ AB Xm = 0,15. Biết các cặp gen đều dị hợp. Kiểu gen của cơ thể đó và tần số hoán vị gen có thể là?


Câu 18:

Phát biểu sau đây là đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CO2 từ môi trường vô sinh đi vào quần xã thông qua hoạt động tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2 của các nhóm sinh vật có khả năng quang hợp, đó là sinh vật sản xuất như thực vật hoặc một số vi khuẩn quang hợp.

STUDY TIP

Cacbon từ quần xã trở lại môi trường thông qua hoạt động hô hấp, bài tiết và một phần lắng đọng trầm tích, trong đó thông qua hoạt động hô hấp của sinh vật là chủ yếu


Câu 19:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong quá trình hình thành loài mới, nếu không có sự cách li địa lý thì vẫn có thể dẫn đến hình thành loài, đó là con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa. Cho dù hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa hay bằng những con đường khác vẫn cần có sự tác động của chọn lọc tự nhiên để chọn lọc lại các cá thể đột biến thích nghi và nhân lên nhanh trong quần thể thích nghi.

Trong con đường hình thành loài bằng cách li địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự phân hóa vốn gen giữa quần thể gốc với quần thể mới càng diễn ra nhanh hơn. Thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.

STUDY TIP

Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa để hình thành loài mới, trong đó đột biến là nguyên liệu sơ cấp và biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp


Câu 20:

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng thì sẽ dẫn đến hiện tượng đột biến mất đoạn và lặp đoạn


Câu 21:

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh thì số lượng cá thể sinh vật kí sinh thường nhiều hơn rất nhiều so với sinh vật chủ, bởi lẽ trên một cơ thể sinh vật chủ có thể có nhiều sinh vật kí sinh. Kích thước sinh vật kí sinh nhỏ hơn cơ thể vật chủ. Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi thì con mồi thường có số lượng lớn hơn vật ăn thịt để cung cấp đủ thức ăn cho vật ăn thịt.

STUDY TIP

Cả hai mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và vật ăn thịt - con mồi đều dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học


Câu 22:

Từ một tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n. Tế bào 4n này và các tế bào khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giả sử đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ a của quá trình phân bào, sau đó các tế bào tiếp tục nguyên phân b lần.

Số tế bào trước khi xảy ra đột biến là 2a tế bào. Trong các tế bào con, có 1 tế bào bị đột biến thành tế bào tứ bội 4n, tế bào này tiếp tục nguyên phân bình thường (b - 1) lần thì số tế bào đột biến thu được sau khi kết thúc quá trình là 2b-l.

Các tế bào 2n còn lại có số lượng (2a - 1) tiếp tục nguyên phân k lần thì số tế bào thu được sau khi kết thúc quá trình là: 2b x (2a - 1).

Theo đề bài, tổng số tế bào tạo thành là 240 → 2b x (2a - 1) + 2b-1 = 240.

Do a, b là số nguyên dương và biện luận a, b theo phương trình trên, ta có a = 3, b = 5.

Vậy trong 240 tế bào con tạo thành, số tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n là:

2b.(2a -1) = 25.(23 -1) = 224.


Câu 23:

Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Ở những loài có hệ tuần hoàn hở, máu được bơm vào xoang cơ thể với một áp lực thấp.

2. Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí.

3. Ở những loài có hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô.

4. Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao và di chuyển theo một chiều nhất định.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

- I đúng: Ở những loài có hệ tuần hoàn hở, máu được bơm vào xoang cơ thể với một áp lực thấp. Những loài động vật này thường có kích thước cơ thể nhỏ và cấu tạo tim đơn giản. Khi tim co, máu được đẩy vào xoang cơ thể với áp lực thấp và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để tiến hành quá trình trao đổi chất.

- II đúng: Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí. Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.

STUDY TIP

Đa số động vật thì hệ tuần hoàn có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí cũng như các sản phẩm trao đổi chất. Nhưng ở lớp sâu bọ, trong đó có châu chấu thì hệ tuần hoàn chỉ có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí. Các tế bào trao đổi khí trực tiếp với bên ngoài thông qua hệ thống ống khí.

- III đúng: Ở những loài có hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô. Dịch mô được hình thành từ máu do sự thấm lọc qua thành mao mạch.

- IV đúng: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao và di chuyển theo một chiều nhất định. Ở những loài này có cấu tạo tim phức tạp và hệ mạch đầy đủ. Khi tim co bóp sẽ đẩy máu vào các động mạch với một áp lực lớn


Câu 24:

Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn so với hô hấp kị khí?

1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.

2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.

3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất

4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các phát biểu số I và IV đúng.

Một số đặc điểm chính của quá trình phân giải hiếu khí và kị khí:

-Quá trình phân giải kị khí: là một quá trình được xúc tác bởi nhiều enzim và không có sự tham gia của oxi. Phân tử đường lần lượt trải qua các giai đoạn: hoạt hóa; cắt đôi phân tử hexoz (6C) tạo thành 2 phân tử trioz (3C); loại hidro của trioz photphat tạo thành photpho glixerat; chuyển sản phẩm trên thành piruvat; khử piruvat tạo thành lactat hoặc decacboxil hóa khử để tạo thành etanol.

*Giai đoạn hoạt hóa phân tử hexoz: giai đoạn này bao gồm 3 phản ứng: phản ứng tạo thành glucoseó- p từ glucose (sử dụng 1 ATP và nhờ enzim photphoglucokinaz); sau đó glucose6-P chuyển sang dạng đồng phân của nó là fructose6-P (dưới sự xúc tác của enzim izomeraz); fructose6-P tiếp tục bị phosphoril hóa lần 2 nhờ enzim photphofructokinaz với sự tham gia của phân tử ATP thứ hai. Sản phẩm cuối cùng là fructosel,6-diP.

Do có cấu tạo đối xứng nên dễ bị cắt mạch cacbon ở điểm giữa.

*Giai đoạn cắt mạch cacbon: fructosel,6-diP dưới sự xúc tác của aldolaz sẽ bị phân li thành 2 phân tử glixer aldehit3-P.

*Giai đoạn oxi hóa khử: kết thúc giai đoạn này glixeraldehit3-P sẽ được chuyển thành 2- photphoglixerat.

*Sự tạo thành piruvat: 2-photphoglixerat sẽ được loại nước và chuyển gốc photphat cao năng sang cho ADP để tạo ATP và piruvat.

*Từ piruvat tạo thành các sản phẩm cuối cùng là lactat hay etanol.

Như vậy ta thấy rằng, sự oxi hóa kị khí 1 phân tử glucose thành 2 phân tử piruvat đã sử dụng 2 ATP và tạo ra được 4 ATP. Như vậy quá trình này đã tạo ra được 2 ATP. So với năng lượng dự trữ của phân tử glucose, thì quá trình này chỉ giải phóng được một phần nhỏ năng lượng. Phần lớn năng lượng vẫn còn dự trữ trong các sản phẩm cuối cùng (lactat, etanol...).

- Quá trình phân giải hiếu khí: có thể chia quá trình này thành 4 giai đoạn chính:

*Từ glucose đến piruvat: các phản ứng giống với đường phân kị khí.

*Từ piruvat đến axetil CoA.

*Oxi hóa axetil CoA trong chu trình Krebs.

*Oxi hóa các coenzim khử qua chuỗi hô hấp. Trong điều kiện có oxi, piruvat bị oxi hóa hoàn toàn đến CO2 và H2O.

Khi kết thúc chu trình Krebs, sản phẩm tạo ra gồm 2FADH2 và 10NADH2, 6ATP.

Qua chuỗi hô hấp (chuỗi truyền e, mỗi phân tử FADH2 → 2ATP, mỗi phân tử NADH2 → 3ATP. Do đó khi qua chuỗi truyền e, số ATP được tạo ra là 34. Tuy nhiên trước khi đi vào chu trình, phân tử glucose phải được hoạt hóa bởi 2ATP, nên thực tế chỉ tạo ra 38ATP.

Vậy ta xét các phát biểu của đề bài:

-I đúng: cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân giải triệt để hơn đến H2O và CO2.

-II sai: điều kiện thiếu oxi không ảnh hưởng đến hoạt tính enzim.

-III sai: cả quá trình hô hấp hiếu khí và kị khí đều cần trải qua quá trình hoạt hóa cơ chất.

-IV đúng: hô hấp hiếu khí tạo ra các coenzim khử và qua chuỗi truyền e nên đây là giai đoạn tạo ra nhiều năng lượng nhất.


Câu 26:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

1. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là có hại.

2. Đột biến điểm nếu không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định.

3. Đột biến gen có thể làm cho alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit.

4. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cả 4 phát biểu đều không đúng.

- I sai: xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là trung tính.

- II sai: đột biến dạng thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen những có thể làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định. Có thể làm cho chuỗi polipeptit bị sai khác 1 axit amin so với ban đầu, hoặc ngắn hơn so với ban đầu hoặc nếu đột biến điểm làm biến đổi bộ ba kết thúc thành bộ ba mã hóa axit amin thì chuỗi polipeptit có số lượng axit amin lớn hơn so với ban đầu.

- III sai: đột biến gen không thể làm cho alen đột biến ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit. Nếu là đột biến thay thế thì alen đột biến và alen ban đầu có số nucleotit bằng nhau. Nếu đó là đột biến thêm 1 cặp nucleotit thì alen đột biến sẽ có số lượng nucleotit nhiều hơn alen ban đầu là 2 hoặc bội số của 2 nucleotit. Nếu đó là đột biến mất cặp nucleotit thì alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu là 2 nucleotit hoặc bội số của 2 nucleotit.

- IV sai: ở gen đột biến, hai mạch của gen vẫn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên tắc bổ sung chỉ không được thể hiện đúng trong các gen tiền đột biến.


Câu 27:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F2 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P) là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.

- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.

- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.

Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:

-Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.

-Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).

→ cặp Aa liên kết với Dd.

Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.

Vậy kiểu gen của cây P là: Ad/aD Bb


Câu 28:

Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.

2. Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

3. Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn kích thước quần thể ở mắt xích trước.

4. Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.

5. Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các phát biểu đúng là I, II, IV, V.

- I đúng: Thường trong một chuỗi thức ăn, ít khi có vượt quá 6 mắt xích bởi lẽ chuỗi thức ăn càng dài, vật chất và năng lượng tiêu hao đi qua từng mắt xích càng lón.

-II và IV đúng: Trong những hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ chiếm ưu thế hơn.

STUDY TIP

Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản: chuỗi thức ăn thực vật được khởi đầu bằng thực vật và chuỗi thức ăn phế liệu hay mùn bã hữu cơ được khỏi đầu bằng mùn bã. Chuỗi thức ăn thứ 2 là hệ quả của chuỗi thức ăn thứ nhất, vì mùn bã hữu cơ chính là những chất bài tiết của động vật và mảnh vụn xác động, thực vật đang trong quá trình phân giải bởi vi sinh vật. Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời, song tùy nơi, tùy lúc mà 1 trong 2 chuỗi trở thành ưu thế.

- III sai: Kích thước của quần thể ở mắt xích sau thường nhỏ hơn kích thước quần thể ở mắt xích trước, do chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, do đó sự tích lũy sinh khối cũng ít hơn, số lượng cá thể cũng ít hơn.

- V đúng: Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn ít hơn so với các hệ sinh thái vùng thềm lục địa. Do thềm lục địa là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, có sự đa dạng sinh học cao hơn so với ngoài khơi


Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.

3. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian đoạn trung gian chuyển tiếp.

4. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

5. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các phát biểu số I, II, III đúng.

-I đúng: Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như thân mềm. Trong cùng một khu phân bố địa lý, các quần thể của các loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.

-II đúng: Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật. Có nhiều loài thực vật là tứ bội hoặc nói chung là đa bội (lúa mì, bông, dâu tây...). Ước tính lượng 47% thực vật có hoa và 95% dương xỉ là đa bội. Do đó, hình thành loài bằng cách tăng bội đột ngột bộ NST rất phổ biến ở thực vật. Tuy nhiên nếu cho rằng trong số thực vật có hoa, cứ 2 loài thì có 1 loài đa bội thì cơ chế này có lẽ không có một tầm quan trọng đáng kể về phương diện tiến hóa dài hạn, vì các dòng đa bội nói chung rất có thể là những “ngõ cụt tiến hóa”.

-III đúng: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý là phương thức có cả ở động vật lẫn thực vật, diễn ra từ từ qua các dạng trung gian. Trong phương thức này, cách li địa lý là nhân tố đầu tiên tạo điều kiện cho sự phân hóa các quần thể trong loài gốc. Các điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

STUDY TIP

Trong con đường địa lý, nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn

-IV sai: các biến đổi đồng loạt của cơ thể do tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều liên quan đến thường biến, không làm thay đổi kiểu gen của cá thể, không di truyền do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa → không thể hình thành loài mới.

-V sai: điều kiện địa lý là điều kiện ban đầu làm phân hóa quần thể và duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. Tuy nhiên, điểm sai khác trên cơ thể sinh vật và sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể là do các nhân tố tiến hóa tạo ra.


Câu 30:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.

2. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

3. Khi ổ sinh thái của hai loài gần như chồng khít lên nhau thì xảy ra cạnh tranh loại trừ.

4. Trong cùng một nơi ở có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

-Ổ sinh thái chỉ ra một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.

-Nơi ở chỉ nơi cư trú của loài, còn ổ sinh thái là cách sinh sống của loài đó. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Cạnh tranh xảy ra càng mạnh khi ổ sinh thái giao nhau càng lớn. Cạnh tranh loại trừ, tức là loài thua cuộc hoặc bị tiêu diệt hoặc phải dời đi nơi khác khi ổ sinh thái của 2 loài gần như chồng khít lên nhau. Do đó, các loài càng gần nhau về nguồn gốc khi sống trong một sinh cảnh và sử dụng cùng một nguồn thức ăn có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.

STUDY TIP

Nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trung cho từng loài. Tuy nhiên, nếu số lượng các loài quá đông, không gian trở nên trật hẹp thì chúng lại cạnh tranh nhau về nơi ở.


Câu 31:

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M. Cho biết loài A là một loài thực vật, loài M là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

1. Loài B chắc chắn là một loài thực vật.

2. Có 1 chuỗi thức ăn gồm 7 mắt xích.

3. Loài H và loài L có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

4. Loài M tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chỉ có phát biểu số IV đúng.

- I sai: loài B có thể là một loài thực vật, nhưng nó cũng có thể là một loài động vật ăn mùn bã hữu cơ.

- II sai: có 2 chuỗi thức ăn gồm 7 mắt xích. Đó là chuỗi ACKGHIM, BCKGHIM.

- III sai: loài H và loài L chỉ có ổ sinh thái trùng nhau một phần. Do loài H ngoài loài K thì nó cũng sử dụng loài G làm thức ăn.

- IV đúng: loài M tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.


Câu 32:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được Fl gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

2. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

3. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.

4. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các phát biểu số II và IV đúng

Dễ thấy tính trạng màu hoa tương tác theo kiểu bổ sung 9 : 6 : 1

A_B_: hoa đỏ; A_bb + aaB_: hoa hồng; aabb: hoa trắng.

I sai: cây hoa hồng thuần chủng ở F2 (Aabb + aaBB) =1/6 + 1/6 =0,125

→ trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 12,5 : 37,5 =1/3

II đúng: cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 kiểu gen: AaBB; AaBb; AABb

III sai: hoa đỏ F2 (A_B_) giao phấn với cây hoa hồng (aaB_; A_bb)

Các cây hoa đỏ cho tỷ lệ giao tử: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab)

Các cây hoa hồng cho tỷ lệ giao tử: (1aB : 1 Ab : 1ab)

→ F3: 16A_B_ : 5aaB_ : 5A_bb : 1aabb

→ cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 16/27

IV đúng: cây hoa hồng cho các loại giao tử (1aB : 1Ab : 1ab); cây hoa trắng chỉ cho 1 loại giao tử ab.

→ F3: 1aaBb : 1Aabb : 1aabb → 2 hồng : 1 trắng


Câu 33:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Ai; A2; A3 quy định. Trong đó, alen Al quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen Al quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Alen Al trội hoàn toàn so vói alen A3. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử Fl. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử Fl thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

1. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 1/36.

2. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

3. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

4. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chỉ có phát biểu số III đúng.

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1_.

Mặt khác F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2.

Xét phép lai: A1A1A2A2 x A1A1A2A2 → F2: 1/36

A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36A2A2A2A2.

Xét các phát biểu của đề bài

I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỷ lệ 8/36=2/9

II, IV – Sai. Vì không thu được cây nào có chứa alen A3.

III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1, A1A1A1A2, A1A1A2A2, A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện và có kiểu hình hoa trắng, alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp gen B, b nằm trên NST số 1; cặp gen A, a và D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình. Trong đó, kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị gen của hai giới là bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp dưới đây?

I. 20%.

II. 40%.

III. 16%.

IV. 32%.

V. 8%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 trường hợp thỏa mãn là I, III, IV.

Màu hoa có 3 kiểu hình: đỏ (aaB_); vàng (aabb); trắng (A_B_, A_bb). D: cao, d: thấp.

P: trắng, cao (A_D_) x trắng, cao (A_D_) → F1 đủ 6 loại kiểu hình → ít nhất 1 ben sẽ phải có alen B.

F1: bb(aadd) = 1%. Xuất hiện bb

→ P: Bb x Bb hoặc Bb x bb

Xuất hiện (aadd) → P: (Aa, Dd) x (Aa,Dd).

Trường hợp 1: Bb x Bb → bb = 0,25

→ (aa,dd) = 0,01 : 0,25 = 0,04 =0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,08 x 0,5

Với 0,04 = 0,4ad x 0,1ad → tần số hoán vị gen f = 0,2.

0,04 = 0,2ad x 0,2ad → kiểu gen của P giống nhau, loại trường hợp này.

0,04(aa,dd) = 0,08ad x 0,5ad → tần số f = 0,16 (ở đây hoán vị xảy ra ở 1 giới

Trường hợp 2: Bb x bb → bb = 0,5

(aa,dd) = 0,01 : 0,5 = 0,02

Nếu hoán vị gen xảy ra ở 1 giới: 0,02(aa,dd) = 0,04ad x 0,5ad → f = 8%

Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới: tần số hoán vị gen là 2x, 2 bên cho giao tử ad = x và (0,5 – x)

→ (0,5 – x) × x = 0,02 → x = 0,044 → f = 8,8%


Câu 36:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tuơng ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tuơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Số nhận định đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các phát biểu số I, III và IV đúng.

Gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nên số kiểu gen tối đa về gen này =3

Gen 2 có 3 alen nằm trên X không có trên Y, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của X, Y

→ trên X có 12 alen, trên Y có 4 alen.

- I đúng: Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái =34

Số kiểu gen tối đa ở giới đực = 3 x 12 x 4 = 144.

→ tổng số kiểu gen tối đa của loài = 234 + 144 = 378.

- II sai: số kiểu gen tối đa ở giới cái là 234.

- III đúng: Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. Số kiểu gen dị hợp = tổng số kiểu gen - số kiểu gen đồng hợp = 234 – 2 x 3 x 4 = 210.

- IV đúng: số kiểu gen dị hợp một cặp ở giới cái bằng 72.

Số kiểu gen dị hợp một cặp = số kiểu gen dị hợp 1 cặp trên NST thường + số kiểu gen dị hợp 1 cặp trên NST X = Số kiểu gen dị hợp 1 cặp trên NST thường + (tổng kiểu gen dị hợp trên X - số kiểu gen dị hợp cả 2 cặp trên X) =72.


Câu 38:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.

-I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.

-II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.

-III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.

-IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.

→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.


Câu 39:

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1BvbVXDXd.

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?

I. Có một trong hai bệnh trên do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.

III. Cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 13 - 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các kết luận số I, IV đúng.

+ Xác định quy luật di truyền của hai bệnh và quy uớc gen:

Vợ chồng số 5, 6 không bị bệnh P sinh ra con gái 11 bị bệnh này → bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).

Vợ chồng số 7, 8 không bị bệnh M nhưng có con trai 12 bị bệnh này và bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới trong phả hệ → bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Quy ước gen: B: bình thường, b: bị bệnh (B trội hoàn toàn so với b).

+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:

Về bệnh P:

- Những người 1, 4, 8, 11 đều bị bệnh nên có kiểu gen aa.

- Người số 2 bình thường nhưng có con gái số 8 bị bệnh → Số 2 có kiểu gen Aa.

- Người số 9 không bệnh nhưng có bố bị bệnh → Số 9 có kiểu gen: Aa. Số 3 có kiểu gen (AA hoặc Aa).

- Người số 5, 6 bình thường nhưng có con gái 11 bị bệnh (aa) → Kiểu gen của 5, 6: Aa. Số 10 có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa

- Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa. Số 12, 13 không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh → 12, 13: Aa.

- Kiểu gen của người 14, 15 là 2/5 AA : 3/5 Aa

Về bệnh M:

- Người con trai số 2, 4, 5, 7, 10, 14 đều không bị bệnh nên có kiểu gen XBY.

- Người con trai số 12 bị bệnh nên có kiểu gen XbY → số 8: XBXb → số 1: XBXb.

- Người số 13 không bị bệnh, có bố mẹ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh

→ Số 13 có kiểu gen ½ XBXB : ½ XBXb.

Những người phụ nữ số 3, 6, 9, 11, 15 không bị bệnh nên có kiểu gen XBX-.

Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:

1. aaXBXb

2. AaXBY

3. A_XBX-

4. aaXBY

5. AaXBY

6. AaXBX-

7. A_XBY

8. aaXBXb

9. AaXBX-

10. A_XbY

11. aaXBX-

12. AaXbY

13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)

14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY

15. A_XBX-

+ Xét các phát biểu của dề bài:

-I đúng: bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.

-II sai: chỉ xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ, đó là những người số 1, 2, 4, 5, 8 và 12.

-III sai: cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để người con trai này chỉ bị một bệnh là:

13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb) x 14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY

Tỉ lệ con trai mắc 1 bệnh (A_XbY + aaXBY)=13/80

→ Khi vợ chồng này sinh 1 con trai, xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 bệnh=32,5%

- IV đúng: vợ chồng này sinh thêm 1 đứa con gái, xác suất để người con này bình thường và không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 13,125%


Bắt đầu thi ngay