Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 16)

  • 27454 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao

(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)

1 sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đuợc hình thành trong một quá hình lâu dài trong lịch sử, nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ gây mất cân bằng hệ sinh thái.

5 chưa đúng vì xây dựng nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải chặt bỏ rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất.


Câu 2:

Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:

(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.

(3) Không chứa các gen lặn có hại.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương án đúng là 1, 2.

Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi

Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể


Câu 5:

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

P: Đực hung thuần chủng x cái trắng thuần chủng

F1: 100% lông hung

F1 x F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng

6 đực hung : 2 đực trắng

3 cái hung : 5 cái trắng

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định.

Quy ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

Ptc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

F1 toàn hung

F1: AaXBXb x AaXbYB

F2: 3A- : laa

1 XBXb : 1 XbXb: 1XBYB: lXbYB

Lông hung F2

Giới cái: (AA : 2Aa)

Lông hung F2 x lông hung F2:

Xét riêng từ cặp:

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

x (XBXb) x (1XBYB: lXbYB)

F3: 1/8XBXB : 2/8XBXb : 1/8XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3:

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)


Câu 7:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

P: A1A1 × A3A3

F1: A1A3

F1 x xanh tc: A1A3 X A2A2

F2: 1A1A2 : 1A2A3

Tứ bội hóa F2

Vàng tứ bội F2 × Xanh tứ bội F2:

A1A1A2A2 × A2A2A3A3

A1A1A2A2 cho giao tử: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2

A2A2A3A3 cho giao tử: 1/6A2A2 : 4/6A2A3 : 1/6A3A3

Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3, nên A đúng.

B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1

Tỉ lệ hoa xanh là 1/6

Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1/6×1/6

Vậy xanh thuần chủng / xanh=1/6 → C đúng

Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A2A2, A1A1A2A3, A1A1A3A3, A1A2A2A2, A1A2A2A3, A1A2A3A3.


Câu 8:

Ở một loài thưc vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?

1. Tần số hoán vị gen là 20%

2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

3. Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.

4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

F1: (Aa,Bb)Dd F1 × F1

F2: A-bbD- = 12%

Có D- = 75%

→ A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%

→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%

→ Tỉ lệ giao tử ab=0,3 → Tần số hoán vị gen là 40% ↔ 1 sai

2. Có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%

A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%

Tỉ lệ D- = 75%, dd = 25%

Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd ↔ thấp, vàng, dài ↔ 2 đúng

3.Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59  0,75 = 0,4425

Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%

→ Tỉ lệ kiểu gen AB/AB =0,3×0,3 =0,09

→ Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD =0,09×0,25 =0,0225

→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là: 0,4425 - 0,0225 = 0,42 = 42% → 3 đúng

4. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là: 0,59 × 0,25 + 0,16 × 0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875

Phát biểu không đúng là 1.


Câu 9:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?

1. Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen

2. Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới

3. Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật

4. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen

5. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào

6. Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi.

(2) đúng, khi đã xảy ra tại những cặp nu khác sẽ là những biến đổi mới trong cấu trúc gen, do đó luôn trở thành các alen mới.

(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.

(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).

(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến không phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).

STUDY TIP

-Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Đột biến gen có thể di truyền cho đời sau.

-Ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ được di truyền cho thế hệ sau khi đột biến đó đi vào giao tử và giao tử thụ tinh đi vào hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.

-Tần số đột biến gen là 10-6 đến 10-4. Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số không giống nhau.

-Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.

-Cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến. Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp chưa được gọi là thể đột biến. Tất cả các đột biến trội đều là thể đột biến.

-Trong các loại đột biến gen thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là phổ biến nhất.

-Trong các loại đột biến gen thì đột biến mất, thêm một cặp nucleotit là gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất vì nó làm thay đổi toàn bộ mạch kể từ cặp nucleotit bị mất từ đó khiến quá trình dịch mã sẽ tạo ra các loại protein sai cấu trúc và chức năng.


Câu 18:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?

(1) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.

(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tấn số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.

(4) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các phát biểu không đúng là: (1) (2) (4)

1 - sai, đột biến có hại sẽ bị loại bỏ dần dần, nếu là đột biến do gen lặn gây ra thì nó có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp với tần số rất nhỏ.

2 - sai, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn nhiều lần so với ở quần thể sinh vật nhân thực.

4 - sai, khi môi truờng sống không thay đổi, chọn lọc tự nhiên vẫn tác động để sàng lọc, giữ lại các cá thể thích nghi nhất.

STUDY TIP

- Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của nhũng cá thế mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp gen đảm bảo sự thích nghi với môi trường, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

- Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số của các alen biến đổi theo hướng xác định. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.


Câu 21:

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong chuỗi thức ăn: Tảo → Giáp xác → cá

Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (tham khảo SGK 12 nâng cao/ 238)

Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất - giáp xác là: 3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ngày

→ A đúng

Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 - cá. Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác - là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất → B sai

Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng 3) là:

3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135 kcal/m2/ ngày

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá → C sai

Sinh vật sản xuất tích lũy được: 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày → D sai


Câu 22:

Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)

F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb

F1: tròn trơn A-B- = 40% → có xảy ra hoán vị gen

Giả sử AB = x → Ab = 0,5 - x

Ta có: x + (0,5 - x) 0,5 = x + 0,25 - 0,5x = 0,4

→ x = 0,3 → AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.

→ P có kiểu gen AB/ab x aB/ab       

Ta có: AB/ab có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2

aB/ab→ Ab = aB = 0,5.

 A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1

A-B - = 0,4

aaB- = 0,5 aB x (0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35

aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15 → Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất


Câu 23:

Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được như sau:

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to.

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ.

Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phép lai phân tích:

-Xét trắng/đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7.

(A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

-Xét nhỏ/to = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7.

(D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)

- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên → Tính trạng này do gen NST X quy định.

-F1 lai phân tích: AaBbDdXEY  aabbddXeXe

-Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) (XEXe)

-Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) (1/2DdXeY; 1/2ddXeY)

-Tỉ lệ các loại giao tử: ab=2/3; dXe=1/2; dY=3/8

→ Cái trắng - nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY)=1/12 


Câu 25:

Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kiểu hình F1: 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

↔ 9 x (2 : 1 : 1): 3 x (2 : 1 : 1): 3 x (2 : 1: 1): 1 x (2 : 1 : 1)

↔ (2 : 1 : 1) x (9 : 3 : 3 : 1)

↔ (2 : 1 : 1) x (3 : 1) x (3 : 1)

2 : 1 : 1 → P: Aa x Aa, tính trạng trội không hoàn toàn

3 : 1 → P: Bb x Bb, tính trạng trội hoàn toàn

3 : 1 → P: Cc x Cc, tính trạng trội hoàn toàn

Vậy P: AaBbCc x AaBbCc


Câu 28:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.

(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

(4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cặp vợ chồng 1-2 bình thường, có con bị bệnh → A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh

Mà người con bị bệnh là con gái → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường

Người 4, 8, 9, 17, 21 có kiểu gen là aa

Người 4: aa → bố mẹ 1 x 2: Aa x Aa

Người 4: aa → con 11, 12 bình thường: Aa, Aa

Người 21: aa → bố mẹ 12 x 13: Aa  Aa

Người 13: Aa → bố mẹ 6 x 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng

Vậy những người có kiểu gen Aa là: 1, 2, 1, 12, 13

Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 – sai, 2 – sai, 3 – sai, 4 - đúng


Câu 29:

Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến sự tăng nhiệt độ toàn cầu là do: CO2 ngăn cản bức xạ nhiệt từ mặt đất trở lại vũ trụ (hiệu ứng nhà kính)


Câu 30:

Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ : 361 thân cao, hoa trắng : 640 thân thấp, hoa trắng : 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích

F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 → P: Aa

Cao : thấp = 1 : 3 → P: BbDd

Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9 : 7

B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.

Giả sử 3 gen phân li độc lập.

→ F1 (1 : 1) x (1 :3 ) ≠ đề bài → 2 trong 3 nằm trên 1 NST

Mà gen B và D vai trò tương đương

Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST

Có cao đỏ A-B-D- = 7%

Mà Dd x dd → D- =0,5

→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)


Câu 31:

Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.

2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.

3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.

4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.

Phương án đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)

STUDY TIP

Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết.

Máu chảy trong mao mạch chậm đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào


Câu 32:

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.

II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.

III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.

IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án C.

- 1 đúng. Vì hoạt động của phổi làm giảm nồng độ CO2 nên sẽ duy trì độ pH trung tính; Hoạt động của thận làm giải phóng H+ nên sẽ duy trì độ pH trung tính.

- II đúng. Vì vận động mạnh thì hoạt động hô hấp tăng cho nên sẽ tăng nồng độ CO2 trong máu làm giảm độ pH máu. Khi đó thì hóa thụ quan sẽ tiếp nhận kích thích và truyền xung về não bộ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng dẫn tới làm tăng huyết áp.

- III đúng. Vì insulin là hooc môn chuyển hóa đường glucozo thành glicogen.

- IV sai. Vi nhịn thở làm tăng nồng độ CO2 trong máu, do đó làm tăng nồng độ H+ nên sẽ làm giảm độ pH của máu.


Câu 33:

Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nuớc đuợc vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.


Câu 35:

Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.

II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.

III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.

IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D.

- I đúng. Vì chu trình Canvil bị ức chế thì sẽ không tạo ra NADP+. Khi không có NADP+ thì sẽ không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.

- II đúng. Vì oxi được giải phóng ở pha sáng từ quá trình quang phân li H2O.

- III đúng. Tất cả các loài thực vật đều có quang hợp 2 pha.

- IV đúng. Vì CO2 tham gia vào pha tối để tổng hợp C6H12O6.


Câu 36:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A - Sai. Vì tiêu hóa nội bào chỉ xảy ra ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: trùng roi, trùng giày, amip ...

B - Đúng.

C - Sai. Vì trùng roi sống dưới nước nhưng nó chưa có cơ quan tiêu hóa nên vẫn tiêu hóa nội bào.

D - Sai. Vì tiêu hóa nội bào gặp ở động vật đơn bào (chưa có cơ quan tiêu hóa) và đa bào.


Câu 37:

Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:

+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào.

+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào.

A sai. Vì cơ thể không lấy CO2.

C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng.

D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxi hóa các chất.


Câu 38:

Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì dạ dày trâu bò có 4 ngăn (Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau:

+ Thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. Dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết enzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất khác

+ Thức ăn sau khi được lên men và làm mềm sẽ được chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lượng lớn vi sinh vật), sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.

+ Thức ăn (sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước.

+ Thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật


Câu 40:

Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

(1) Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.

(2) Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.

(3) Hơi nước thoát từ lá đọng lại trên phiến lá.

(4) Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ trên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.

Các phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hơi nước ở lá chỉ thoát được ra ngoài khi hơi nước trong không khí chưa bão hòa, nhung khi úp cây trong chậu như vậy, lúc đầu nước trong cây thoát ra làm cho môi trường không khí trong chuông dần bị bão hòa hơi nước và lá không thể thoát hơi nước ra ngoài trong khi rễ vẫn vận chuyển nước lên làm hơi nước bị ứ đọng thành giọt ở mép lá.


Bắt đầu thi ngay