30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 30)
-
32528 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:
Chọn đáp án D
Quần thể 1: 900 cá thể trong đó A = 0,6 ® số cá thể mang alen A= 540.
Quần thể 2: 300 cá thể, trong đó A = 0,4 ® số cá thể mang alen A= 120.
2 quần thể di nhập vào nhau tổng số cá thể là 1200 cá thể, số cá thể chứa alen A = 660, tần số alen p(A) = 0,55.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng, lúc đó tỉ lệ
AA=0,552=30,25%
Câu 3:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
Chọn đáp án C
Trong số các mối quan hệ trên, quan hệ giữa loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn là mối quan hệ hội sinh.
Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu là quan hệ cộng sinh. Hai mối quan hệ này là mối quan hệ hỗ trợ, không phải đối kháng.
- Quan hệ giữa cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn và quan hệ giữa dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng là quan hệ vật kí sinh – vật chủ à thuộc mối quan hệ đối kháng.
- Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm gây hại cho các loài cá, tôm thuộc mối quan hệ đối kháng.
Vậy có 3 mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài.
Câu 4:
Ở một loài thực vật, biết tình trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
||
Tỉ lệ kiểu hình |
Cây hoa đỏ |
100% |
0% |
0% |
|
Cây hoa hồng |
0% |
100% |
0% |
||
Cây hoa trắng |
0% |
0% |
100% |
||
Quần thể |
IV |
V |
VI |
||
Tỉ lệ kiểu hình |
Cây hoa đỏ |
50% |
75% |
16% |
|
Cây hoa hồng |
0% |
0% |
48% |
||
Cây hoa trắng |
50% |
25% |
36% |
||
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn đáp án B
Cấu trúc di truyền của các quần thể:
Quần thể I: 100%AA, Quần thể II: 100% Aa; Quần thể III: 100%aa
Quần thể IV: 50% AA : 50%aa; Quần thể V: 75%AA : 25% aa; Quần thể VI: 16% AA : 48%Aa : 36%aa
Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:
+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa
+ Với quần thể xAA: yAa : zaa thì quần thể cân bằng khi xz=(y/2)2
Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, III, VI cân bằng.
Câu 5:
Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi trường môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là
Chọn đáp án D
Quần thể cân bằng có 36% số người có môi mỏng à mm = 0,36
à Tần số alen m là: 0,6, tần số alen M = 1- 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng có cấu trúc:
0,16MM : 0,48Mm : 0,36mm
Người đàn ông môi dày có: 0,16MM : 0,48Mm à 1/4MM : 3/4Mm à 5/8M : 3/8m
Người vợ môi mỏng có kiểu gen mm cho 100% m.
Vậy xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là:
5/8 mM =5/8 =62,5%
Câu 6:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng,
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Chọn đáp án C
Quy ước gen:
A_B_: hoa đỏ
A_bb: hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_×A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb ® P: Bb×Bb
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa ® P: Aa×Aa
Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb×AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1AABB: 9 hoa đỏ
2 Aabb; 1AAbb: 3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb: 4 hoa trắng
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: (1/4 + 1/4)/(2/4 + 1/4 + 1/4) =1/2 =50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 9:
Ở một loại thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là:
Chọn đáp án C
Số kiểu gen tối đa trên XX là: 2.(2+1)/2 =3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên XY là: 2
Vậy số kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là: 3 + 2 = 5 kiểu gen.
Câu 10:
Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho toàn bộ ngô thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp ® Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
P có kiểu gen dị hợp AaBb
Quy ước: A-B-: Cao; A-bb + aaB- + aabb: Thấp
Ngô thân cao có các kiểu gen:
1/9AABB : 2/9AaBB :2/9AABb : 4/9AaBb
1/9AABB giảm phân cho 1/9AB
2/9AaBB giảm phân cho 1/9AB : 1/9aB
2/9AABb giảm phân cho 1/9AB, 1/9Ab
4/9AaBb giảm phân cho 1/9AB, 1/9ab, 1/9Ab, 1/9aB
Vậy F2 cho các loại giao tử là:
A sai vì số cây thân cao ở F2:
A-B- = 4/9AB.(4/9AB,2/9Ab,2/9aB:1/9ab) +2/9Ab.2/9aB + 2/9aB.2/9aB + 4/9AB.(2/9Ab + 2/9aB : 1/9ab) = 4/9 + 4/81 +4/81 + 20/81 = 64/81 xấp xỉ 79%
B sai vì F2 có tất cả 9 loại kiểu gen
C đúng. Số kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là: 1/9.1/9=1/81
D sai vì số cây thân thấp ở F2 là: 1 – 79% = 21%
Câu 11:
Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại tinh trùng
Chọn đáp án D
1 tế bào sinh tính có kiểu gen AB/ab Dd giảm phân tối đa cho 2 loại tinh trùng (khi không trao đổi chéo)
Câu 12:
Do bệnh lí phải cắt bỏ túi mật, bệnh nhân sẽ
Chọn đáp án D
Sau khi cắt bỏ túi mật, gan vẫn sản xuất mật và đổ trực tiếp vào ruột, cơ thể bệnh nhân vẫn xảy ra tiêu hóa bình thường. Tuy nhiên, họ vẫn ăn kiêng giảm lipid vì lượng mật không còn nhiều
Câu 14:
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?
Chọn đáp án D
Qua sơ đồ ở đề bài ta thấy:
Số người bị bệnh chiếm tỉ lệ nhiều trong quần thể, mặt khác tính trạng biểu hiện liên tục qua các thế hệ à Tính trạng bị bệnh là tính trạng trội.
Mặt khắc ta thấy cứ mẹ bình thường thì ở thế hệ sau tất cả con trai đều bình thường à khả năng cao tính trạng tuân theo quy luật di truyền chéo.
à Tính trạng bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
STUDY TIP
Khả năng gen lặn trên NST thường vẫn có thể xảy ra nhưng thấp hơn do các đặc điểm của di truyền chéo
Câu 15:
Ở một quần thể lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
Ở thế hệ 2 tỉ lệ cây thân cao là 17,5%, tỉ lệ cây thân cao giảm so với thể hệ ban đầu trong các thân cao có cả những cây dị hợp
Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên trong quần thể chính là tỉ lệ cây thân cao giảm xuống: 25 – 17,5 = 7,5%
Các cây thân thấp tăng lên chính có nguồn gốc từ cây thân cao dị hợp. Gọi tỉ lệ cây cao dị hợp trong thế hệ ban đầy là x: x=0,2
STUDY TIP
Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên trong quần thể chính là tỉ lệ cây thân cao giảm xuống
Câu 16:
Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:
(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.
(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.
(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.
(5) Xác xuất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.
Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:
Chọn đáp án C
(1) sai. Mai bị bệnh u xơ nang trong khi bố mẹ Mai là người bình thường nên bệnh u xơ nang do gen lặn trên NST thường quy định. Tần số bắt gặp ở nam và nữ là như nhau.
(2) sai. Bố mẹ của Thu và Mai đều có kiểu gen dị hợp Aa vì đều có con mang bệnh u xơ nang nhưng chưa thể khẳng định được kiểu gen của bố mẹ Bình đều là dị hợp.
(3) sai. Bình kiểu gen dị hợp (Aa) vì sinh Minh bị bệnh (aa)
Chưa thể khẳng định được kiểu gen của Thu. Bố mẹ Thu (Aa x Aa) nên Thu không bị bệnh có thể có 2 kiểu gen với tỉ lệ: 1/3AA : 2/3Aa
(4) đúng. Ta có phép lai giữa Bình và Thu: Aa x (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất xuất hiện người bình thường: (A-) =1 - aa = 1 - 2/3 x 1/4 =5/6
Xác suất xuất hiện kiểu gen Aa=1/2
An là người bình thường nên xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5
(5) sai. Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang (aa) là: 2/3 x 1/4 x 1/2 =1/12
Vậy có 4 phát biểu không chính xác nên phương án đúng là C.
Câu 17:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật?
(1) Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn đáp án C
Phương pháp nuôi cấy mô
- Cách tiến hành:
+ Nuôi cấy tế bào thực vật 2n trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mô sẹo.
+ Bổ sung hoocmon kích thích sinh trưởng để phát triển thành cây hoàn chỉnh.
- Ứng dụng: nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và duy trì ưu thế lai.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống. Phát biểu này đúng vì bằng phương pháp nuôi cấy mô, chỉ từ 1 mô ban đầu có thể tạo được rất nhiều cơ thể giống nó, do đó sẽ tiết kiệm được diện tích nhân giống.
Phát biểu 2: Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. Phát biểu này sai vì ở phương pháp nuôi cấy mô, các cơ thể tạo ra đều có kiểu gen giống nhau và giống với cơ thể ban đầu, Do vậy không tạo ra biến dị tổ hợp.
Phát biểu 3: Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 4: Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phát biểu này đúng vì bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhân nhanh các giống quý hiếm từ giống quý hiếm ban đầu.
Vậy các phát biểu 1, 3, 4 đúng.
Câu 19:
Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi, B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
Chọn đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb x AaBb thu được 780 cá thể sống sót =3/4 x 1 =3/4 ® tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16(1040) =65
® Đáp án A.
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là 780:12 = 65
Câu 20:
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
1. Có hệ thống tim và mạch.
2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí.
4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
Chọn đáp án D
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
- Có hệ thống tim và mạch
- Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học là không đúng?
Chọn đáp án D
Trong các phát biểu trên phát biểu D sai
- Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành các đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitơ… Khí ôxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy.
- Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố C, H rồi đến các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O và 4 nguyên tố C, H, O, N.
- Sự hình thành các chất hữu cỡ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm bởi Standley Miller (1953).
Câu 22:
Dịch tủy được tuyến tụy đổ vào ruột ở đoạn nào sau đây?
Chọn đáp án A
Tuyến tụy đổ vào đầu ruột non (tá tràng).
Câu 23:
Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
Chọn đáp án C
Câu 25:
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành đột biến, thì ở thể đột biến đó
Chọn đáp án B
Câu 26:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
Chọn đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).
Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.
Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Câu 28:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn đáp án D
Từ quần thể F1 ® F2 ta thấy cấu trúc di truyền của quần thể không đổi, quần thể cân bằng có tần số A = 0,7; a = 0,3
Từ quần thể F2 ® Quần thể F3 có sự biến đổng mạnh tần số tương đối của các alen, Thế hẹ F3 tần số alen A = 0,4; a = 0,6.
® Từ F2 đến F3 quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F5, ta thấy tần số tương đôi của các alen không đổi, tuy nhiên tần số kiểu gen biến đổi theo hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp ® Từ F3 đến F5 quần thể chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
Câu 29:
Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án B
Giảm phân 2000 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra: 2000×4=8000 giao tử
Xét 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I thì sẽ tạo ra 320 giao tử (160 giao tử chứa 2 NST số 3; 160 giao tử không chứa NST số 3). Trong tổng số giao tử tạo thành thì số giao tử mang NST số 3 là: 1 – 160/8000 =0,98 =98%
Câu 30:
Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(2) Cây lai Pomato.
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỉ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn somatostatin.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xửa lý cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
Chọn đáp án D
Công nghệ gen: 1, 6, 7.
Công nghệ tế bào: 2, 5, 8.
Con lai có ưu thế lai: 3, 4.
Câu 31:
Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
Chọn đáp án D
Câu 32:
Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
Chọn đáp án B
Trong các phát biểu trên cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 33:
Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ |
Kiểu hình của đời con |
Hoa đỏ x Hoa trắng |
25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng |
Hoa đỏ x Hoa đỏ |
56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng |
Hoa vàng x Hoa trắng |
25% hoa trắng; 75% hoa vàng |
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
Chọn đáp án D
Từ phép lai 2 ta thấy: Hoa đỏ x Hoa đỏ, đời con thu được tỉ lệ: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng ®F1 thu được 16 tổ hợp = 4.4
® Mỗi bên P cho 4 loại giao tử ® P: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: Đỏ, A-bb + aaB-: Vàng, aabb: trắng
Câu 34:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Điều này là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
Câu 35:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ?
(1) Bệnh pheninketo niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng đao.
(5) Hội chứng Tocnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Chọn đáp án D
Những bệnh, tật và hội chứng di truyền gặp ở cả nam và nữ đó là những bệnh, tật, hội chứng không liên quan tới nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc không liên quan tới đột biến số lượng của NST giới tính
(3) Có túm lông ở vành tai là bệnh liên kết với NST giới tính Y nên kiểu hình chỉ biểu hiện ở nam giới.
(5) Hội chứng Tocno là đột biến số lượng NST (XO) biểu hiện kiểu hình ở nữ giới.
®Có 4 bệnh, hội chứng có thể gặp ở cả nam và nữ.
Câu 36:
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
Chọn đáp án D
Câu 37:
Hình vẽ mô tả cơ thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
Chọn đáp án A
Từ sơ đồ trên ta dễ dàng nhận thấy đây là quá trình chuyển đoạn trên cùng 1NST. Đoạn AB từ vị trí đầu bị chuyển sang vị trí cuối vẫn trên NST ấy
Câu 38:
Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án A
Trong các kết luận trên, kết luận A không đúng vì khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp tức là đi từ vùng cực đến xích đạo thì điều kiện khí hậu càng ngày càng thuận lợi, mưa nhiều, độ ẩm thích hợp à thành phần loài và số lượng loài nhiều hơn à lưới thức ăn phức tạp hơn
Câu 39:
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Đáp án đúng là:
Chọn đáp án A
Cách li sau hợp tử là dạng cách li xảy ra sau khi hợp tử đã được hình thành.
(1) là cách li nơi ở thuộc dạng cách li trước hợp tử.
(2) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không phát triển được.
(3) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không có khả năng sinh sản.
(4) là cách li mùa vụ thuộc dạng cách li trước hợp tử.
(5) là dạng cách li trước hợp tử vì chưa xảy ra quá trình thụ tinh.
(6) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai có sức sống và khả năng sinh sản kém.
Vậy có 3 đáp án: 2, 3, 6 thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử.
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.
(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều .
Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là:
Chọn đáp án A
Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.
Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.
Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
Phát biểu 4 đúng.
Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.
Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm.
à Có 3 phát biểu đúng.