Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc không có kết tủa
A. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
B. Cho Ba dư vào dung dịch NH4HCO3
C. Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2
D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Đáp án D
A sai vì: AlCl3 dư + 3NaOH → Al(OH)3↓ trắng + 3NaCl
B sai vì:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → NH3↑ + BaCO3↓ + 2H2O
C sai vì: 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
D đúng vì:
HCl + NaAlO2 + H20 → NaCl + Al(OH)3↓trắng
3HCldư + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại đó là A.
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong hỗn hợp M là
Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì được lượng muối khan thu được là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic ở điều kiện thích hợp là
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
Đun nóng 150 g axit axetic với 100 g metanol (xúc tác H2SO4 đặc). Hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng este metyl axetat thu được là
Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste được tạo ra tối đa là
Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Hỗn hợp X gồm X mol H2 và 0,1 mol C4H4 (mạch hở). Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu dẫn từ từ Y vào dung dịch brom dư có 16 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của X là