Cấu hình electron nguyên tử của sắt là
A. [Ar]3d64s2
B. [Ar]3d64s1
C. [Ar]4s23d6
D. [Ar]3d54s1
Cấu hình electron nguyên tử của sắt là: [Ar]3d64s2
=> Chọn đáp án A
Cho dãy các dung dịch sau: HCOOH, C2H5OH, C2H4(OH)2, C6H1206 (glucozơ), HO-CH2-CH2-CH2-OH, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt
(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là
Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:2) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?