Nhóm động vật có hiệu suất trao đổi khí cao nhất trên cạn là:
A. lưỡng cư.
B. bò sát.
C. chim.
D. thú.
Đáp án: C.
Hướng dẫn: Ngoài phổi chim còn có hệ thống túi khí để chứa khí khi hô hấp ở trên cạn chim là động vật hô hấp hiệu quả nhất.
Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:
1996 cây thân cao, chín sớm. 2004 cây thân cao, chín muộn.
1998 cây thân thấp, chín sớm. 2003 cây thân thấp, chín muộn.
Cho các phát biểu sau:
I. Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên.
II. Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.
III. P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.
IV. Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình là:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
II. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính
III. Gà trống F2 có 2 kiểu gen
IV. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
III. Cây P có kiểu gen hoặc
IV. Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: AB/ab; DE/de, giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gen D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh chứa 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?
Xét tổ hợp gen nếu tần số hoán vị gen là 18% thi tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
Trong các phép lai sau đây. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên.
Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử là:
Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là