Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.
III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chọn B
Nội dung I, II, III đúng.
Nội dung IV sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
Ở một loài thực vật A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?
I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.
II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.
III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.
IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
Ở đậu hà lan : A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a - hạt nhăn. Các gen nằm trên các nhiễm săc thể khác nhau. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
P thuần chủng lai vởi nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
50% cây cho quả xanh, hạt dài : 25% cây cho quả xanh, hạt ngắn : 18,75% cây cho quả vàng, hạt dài : 6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.
Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
Giả sử quy ước : A-B- + A-bb: quả xanh ; aaB-: quả vàng ; aabb : quả trắng.
I. Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng hạt.
II. F1 có kiểu gen hoặc
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Hai cây đem lai với F1 có kiêu gen và
Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?
I. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
II. Thể hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
III. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
IV. Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hydro sẽ:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau :
I. AaaaBBbb x AAAABBBb
II. AaaaBBBB x AaaaBBbb
III. AAaBbbb x AAAABBBb
IV. AAaBBbb x Aaaabbbb
Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?
I. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.
II. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.
III. Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi.
IV. Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:
Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
I. Động vật có xương sống (động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
II. Động vật ngành ruột khoang ( sứa, thủy tức, san hô...), giun dẹp ( sán lông, sán lá, sán dây...).
III. Động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...).
IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng...)